Bộ Tài chính đề xuất sửa quy định mở đường cho casino Vân Đồn

09:47 | 31/08/2019

162 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nghị định 03/2017 về kinh doanh casino được đề xuất sửa đổi theo hướng nới điều kiện cho nhà đầu tư. 

Theo nghị định này, vốn tối thiểu để đầu tư dự án khu du lịch, dịch vụ và vui chơi giải trí tổng hợp casino là 2 tỷ USD và doanh nghiệp chỉ được cấp giấy chứng nhận khi giải ngân tối thiểu 50% số đã đăng ký.

Theo Bộ Tài chính, vấn đề quy mô vốn đầu tư từng được đặt ra khi xây dựng dự thảo Luật đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt Vân Đồn (Quảng Ninh), Bắc Vân Phong (Khánh Hòa), Phú Quốc (Kiên Giang). Trong dự thảo có đề xuất, trường hợp nhà đầu tư chiến lược đầu tư dự án thì được tính tổng vốn đầu tư các dự án khác trên địa bàn và dự án đầu tư hạ tầng kết nối tới đặc khu. Tuy nhiên, hiện dự án Luật này chưa được Quốc hội xem xét thông qua.

Do đó, Bộ đề xuất sửa Nghị định 03 theo hướng nhà đầu tư được tính tổng cả dự án có casino và những dự án khác trên địa bàn cùng dự án hạ tầng kết nối đến đặc khu. Nếu tổng vốn vượt 50% của 2 tỷ USD thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Việc này, theo Bộ Tài chính để tháo gỡ khó khăn và thu hút đầu tư dự án casino, hạ tầng kết nối tới khu kinh tế, đặc biệt là Vân Đồn - nơi được cơ quan này nhận định còn khó khăn, hạ tầng kém.

Tuy nhiên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho rằng, đề xuất sửa đổi nói trên của Bộ Tài chính vào thời điểm này là chưa phù hợp. Trong góp ý, Bộ Quốc phòng nêu ý kiến nếu sửa đổi, bổ sung Nghị định số 03 chỉ để áp dụng cho nhà đầu tư đối với dự án đầu tư tại Khu kinh tế Vân Đồn sẽ tạo ra bất bình đẳng với các doanh nghiệp, các dự án kinh doanh casino đã được cấp phép. Do đó, cơ quan này bày tỏ quan điểm chưa xem xét, sửa đổi, bổ sung các nội dung nói trên.

Đầu năm 2019, dựa trên đề xuất của tỉnh Quảng Ninh,

lãnh đạo Chính phủ đã chỉ đạo Bộ Tài chính chủ trì xem xét sửa đổi quy định về đầu tư casino. Hiện Sungroup là nhà đầu tư được lựa chọn để đầu tư casino ở Vân Đồn.

Theo VnExpress

bo tai chinh de xuat sua quy dinh mo duong cho casino van donBộ Tài chính muốn giảm điều kiện kinh doanh casino, cá cược bóng đá
bo tai chinh de xuat sua quy dinh mo duong cho casino van donTrình Chính phủ xem xét thông qua Nghị định về kinh doanh casino, đặt cược
bo tai chinh de xuat sua quy dinh mo duong cho casino van donKhông “đóng” nhưng “mở” đến đâu?

vnexpress.net

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 13:00