Triển khai ứng dụng thuế điện tử eTax Mobile

17:07 | 20/10/2021

235 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng cục Thuế giới thiệu ứng dụng eTax phiên bản 1.0 (eTax Mobile V1.0) trên nền tảng thiết bị di động, đánh dấu bước chuyển mình mạnh mẽ của ngành Thuế trong việc đẩy mạnh hiện đại hóa, chuyển đổi số và dần thân thiện hơn với người dùng.
Triển khai ứng dụng thuế điện tử eTax Mobile
Ứng dụng eTax Mobile V1.0

Tiếp cận và quản lý tất cả các dịch vụ thuế điện tử trên một hệ thống

Ứng dụng eTax Mobile phiên bản 1.0 (V1.0) cung cấp dịch vụ, hỗ trợ cho người nộp thuế là cá nhân cài đặt, sử dụng trên thiết bị di động. Với việc ra mắt ứng dụng hỗ trợ người nộp thuế trên nền tảng thiết bị di động đã thể hiện rõ quyết tâm của ngành Thuế trong việc chuyển đổi số, hỗ trợ tốt hơn cho người nộp thuế.

Với hơn 60 triệu cá nhân đã được cấp mã số thuế, ứng dụng eTax Mobile sẽ hỗ trợ người nộp thuế dễ dàng tương tác với cơ quan thuế, thuận tiện tiếp cận với các thông tin chính sách mới, tạo ra sự kết nối chặt chẽ giữa cơ quan thuế với người nộp thuế.

Ứng dụng eTax Mobile phiên bản 1.0 (V1.0) cung cấp dịch vụ, hỗ trợ cho người nộp thuế là cá nhân cài đặt, sử dụng trên thiết bị di động được ngành Thuế triển khai thực hiện theo tinh thần Quyết định số 1874/QĐ-BTC về kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đối số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

Tra cứu nghĩa vụ thuế còn phải nộp: Thuế của cá nhân (bao gồm: Thuế sử dụng đất nông nghiệp; Thuế sử dụng đất Phi nông nghiệp; Thuế thu nhập cá nhân; Thuế, phí, lệ phí của Hộ kinh doanh, Cá nhân kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cho thuê tài sản); Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, tiền chậm nộp và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật); nghĩa vụ tài chính về đất đai; lệ phí trước bạ phương tiện.

Các tiện ích khác hỗ trợ người nộp thuế như: Tra cứu thông tin người phụ thuộc; tra cứu thông tin người nộp thuế; tra cứu hộ khoán; tra cứu công cụ tính thuế thu nhập cá nhân; tra cứu bảng giá lệ phí trước bạ ô tô, xe máy; tra cứu ngân hàng uỷ nhiệm thu; tra cứu ngân hàng nộp thuế điện tử; tra cứu địa chỉ cơ quan thuế; tin tức.

Thiết lập cá nhân và hỗ trợ: Các tính năng của ứng dụng nhằm hỗ trợ tốt hơn nữa cho người nộp thuế sẽ được cập nhật mới liên tục. Trong quá trình triển khai vận hành, Tổng cục Thuế sẽ tiếp nhận các ý kiến, phản hồi vướng mắc của người nộp thuế để tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện ứng dụng.

Vào tháng 7/2018, với mục tiêu tạo điều kiện tốt nhất để Người nộp thuế thực hiện tốt chính sách pháp luật thuế, ngành Thuế sẽ triển khai mở rộng hệ thống Dịch vụ thuế điện tử (eTax) thay thế hệ thống cũ (Khai thuế, nộp thuế điện tử) đang cung cấp cho các doanh nghiệp, đồng thời bổ sung thêm một số tính năng mới.

Đây cũng là tiền đề cho hệ thống thuế điện tử - một cửa - tập trung cung cấp toàn bộ các dịch vụ về giao dịch thuế điện tử cho Người nộp thuế trên cả nước trong thời gian tới.

Với hệ thống Dịch vụ Thuế điện tử - eTax, Người nộp thuế có thể tiếp cận và quản lý tất cả các dịch vụ thuế điện tử trên một hệ thống duy nhất thay vì phải đăng nhập vào nhiều ứng dụng khác nhau như trước đây.

Một số tính năng nổi bật của hệ thống Thuế điện tử - eTax

Đăng nhập vào 01 hệ thống để sử dụng tất cả các dịch vụ, quản lý tất cả các hồ sơ thuế mà không cần thay đổi địa chỉ trang web hay đăng nhập lại hệ thống. Điều này sẽ giúp quý vị dễ dàng thực hiện đầy đủ các bước trong các quy trình kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, tra cứu thông tin hồ sơ, nghĩa vụ thuế.

Đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn, ngoài 01 tài khoản chính của mỗi một mã số thuế, doanh nghiệp có thể tạo thêm các tài khoản cho các chức danh khác nhau trong doanh nghiệp như Giám đốc, Kế toán trưởng, Kế toán viên... giúp cho việc kiểm soát trách nhiệm các thành viên một cách đảm bảo, linh hoạt.

Chức năng tra cứu: quý vị có thể tra cứu các hồ sơ thuế đã gửi đến Cơ quan thuế, các thông báo xử lý kết quả của các hồ sơ thuế, tra cứu thông tin nghĩa vụ thuế, số thuế phải nộp.

Về cách truy cập eTax: Đối với các doanh nghiệp đã giao dịch với Cơ quan thuế trên các hệ thống Khai thuế, Nộp thuế điện tử (đã có tài khoản giao dịch), mọi thông tin về tài khoản giao dịch và hồ sơ của quý vị sẽ được chuyển sang hệ thống eTax để quý vị tiếp tục sử dụng các dịch vụ của Cơ quan thuế mà không phải đăng ký lại. Cách thức truy cập như sau:

Trường hợp người sử dụng đã có mật khẩu của hệ thống Nộp thuế điện tử đã sử dụng trước đó (ví dụ mật khẩu là: 123456) tại website nopthue.gdt.gov.vn, người sử dụng đăng nhập vào eTax bằng tài khoản: MST-QL (ví dụ: 0100231226-QL), nhập mật khẩu (là mật khẩu đăng nhập vào hệ thống Nộp thuế điện tử đã có: 123456), để sử dụng tất cả các dịch vụ: Khai thuế; Hoàn thuế; Nộp thuế; Tra cứu; Quản lý và phân quyền tài khoản.

Từ tài khoản này, tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, người sử dụng có thể tạo, phân quyền cho các tài khoản phụ (phân quyền cho cán bộ quản lý theo chức năng). Cách thức phân quyền chi tiết quý vị có thể xem và tải tại phần hướng dẫn sử dụng ứng dụng.

Trường hợp người sử dụng có mật khẩu của hệ thống Khai thuế điện tử đã sử dụng trước đó tại website nhantokhai.gdt.gov.vn (ví dụ mật khẩu là: 567890), người sử dụng đăng nhập vào eTax bằng tài khoản: MST (ví dụ: 0100231226), nhập mật khẩu (là mật khẩu đăng nhập vào hệ thống Khai thuế điện tử đã có là: 567890), để sử dụng dịch vụ Khai thuế; Hoàn thuế; Tra cứu.

Đối với doanh nghiệp lần đầu tiên đăng ký giao dịch điện tử với Cơ quan thuế, thực hiện đăng ký sử dụng dịch vụ trên hệ thống eTax tại chức năng Đăng ký.

M.C

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 00:02