Trainor tổ chức hội thảo về IECEx & ATEX

21:40 | 18/09/2017

1,686 lượt xem
|
Trainor, nhà cung cấp dịch vụ đào tạo được công nhận bởi IECEx với hơn 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo về thiết bị phòng nổ theo IECEx & ATEX tại Na Uy và châu Âu, là công ty đầu tiên và duy nhất có mặt ở Việt Nam cho đến nay có thể đào tạo và cấp chứng chỉ quốc tế IECEx CoPC.  

Làm việc trong môi trường có nguy cơ cháy nổ, con người đóng một vai trò quan trọng vào việc hạn chế, loại bỏ các nguy cơ cháy và nổ có thể xảy ra. Để thực hiện được điều này, người làm việc cần phải hiểu biết các kiến thức liên quan và cách thao tác an toàn với các thiết bị phòng nổ (Equipment for Use in Explosive Atmospheres). Ngày 22/9/2017, tại thành phố Vũng Tàu, Trainor sẽ tổ chức hội thảo về IECEx & ATEX để giới thiệu các tiêu chuẩn, chứng chỉ quốc tế và chia sẻ các kinh nghiệm liên quan đến thiết bị phòng nổ. Hội thảo sẽ diễn ra trong vòng 1 ngày.

trainor to chuc hoi thao ve iecex atex
Cháy nổ trên giàn khoan Deepwater Horizon ngày 20/04/2010 gây ra vụ tràn dầu tồi tệ nhất trong lịch sử nước Mỹ và gây thiệt hại khoảng 62 tỷ đô la Mỹ cho BP.

IECEx CoPC là gì? Những lợi ích của chứng chỉ này?

IECEx CoPC (Certificates of Personnel Competence) là hệ thống chứng chỉ quốc tế đầu tiên công nhận năng lực làm việc với thiết bị phòng nổ.

Hiện nay, khi ngày càng nhiều quốc gia công nhận IECEx là hệ thống chứng chỉ chung toàn cầu thì với chứng chỉ quốc tế IECEx CoPC, người sở hữu đã bắt kịp với xu thế toàn cầu hóa, cũng như năng lực của người sở hữu đã được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới để tự tin: Làm việc trong môi trường có nguy cơ cháy nổ một cách an toàn; Thao tác an toàn trên các thiết bị phòng nổ; Đảm bảo các thiết bị phòng nổ được lựa chọn và vận hành một cách an toàn tuân theo các chỉ dẫn kỹ thuật của sản phẩm.

IECEx CoPC là tấm vé thông hành để người sở hữu hòa nhập vào mọi môi trường làm việc quốc tế trong lĩnh vực phòng nổ

Trainor Electrical Safety Company Limited (TES Vietnam)

Công ty TNHH An Toàn Điện Trainor Việt Nam (Trainor Electrical Safety Vietnam – TES Vietnam) chính thức thành lập vào tháng 5/2017 với văn phòng tại lầu 5, tòa nhà Anh Group, số 111 Hoàng Hoa Thám, phường 2, thành phố Vũng Tàu. Văn phòng bao gồm phòng học cho hơn 20 học viên, phòng thực hành với trang thiết bị hiện đại để phục vụ cho các kì kiểm tra lấy chứng chỉ quốc tế IECEx CoPC.

trainor to chuc hoi thao ve iecex atex
Phòng học cho 20 học viên với nhiều thiết bị mô phỏng, thực hành (Ảnh: Trainor)
trainor to chuc hoi thao ve iecex atex
Phòng thực hành kiểm tra lấy chứng chỉ IECEx CoPC (Ảnh: Trainor)

Các khóa học và dịch vụ tư vấn tại Trainor Việt Nam

Trainor Việt Nam cung cấp các khóa học tổ chức tại trung tâm cho các học viên, như khóa học cơ bản về phòng chống nổ (Ex training), khóa học về lắp đặt và thẩm định thiết bị phòng nổ (installation and inspection Ex equipment), khóa học về bảo dưỡng thiết bị phòng nổ (maintenance Ex equipment), v.v. Ngoài ra, Trainor còn thiết kế các khóa đào tạo phù hợp với nhu cầu khách hàng cũng như cung cấp dịch vụ tư vấn an toàn điện, phòng chống cháy nổ, các tiêu chuẩn, quy định để áp dụng trên giàn khoan ngoài khơi và các công trình trong bờ.

Các khóa học có thời lượng 8 tiếng, 16 tiếng, 24 tiếng hoặc nhiều hơn nữa tùy theo từng khóa và tùy theo nhu cầu của khách hàng. Đặc biệt, các khóa học tại Trainor Việt Nam có thể được thực hiện bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm, giúp cho các học viên Việt Nam hiểu và nắm bắt kiến thức chuyên môn dễ dàng hơn.

Kiểm tra và lấy chứng chỉ IECEx CoPC

Trước đây, các học viên phải ra nước ngoài để học và thi lấy chứng chỉ IECEx CoPC. Giờ đây, Trainor Việt Nam sẽ hỗ trợ các học viên trong quá trình hoàn tất hồ sơ, chuẩn bị và hoàn thành bài kiểm tra ngay tại Việt Nam. Đây là một thuận lợi lớn cho các học viên để tiết kiệm chi phí mà vẫn lấy được chứng chỉ quốc tế.

Mọi thông tin chi tiết về khóa học và dịch vụ của Trainor, vui lòng liên hệ:

Ông Ninh Thế Ninh – Giảng viên kĩ thuật, Email: ninh.ninh@trainor.vn , Điện thoại: +84 (0) 973862602.

PV

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 72,900 ▲600K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC HCM 72,900 ▲200K 74,200 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 72,900 ▲400K 74,300 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 61,450 ▲100K 62,050 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 61,350 ▲100K 61,850 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 72,900 ▲600K 74,300 ▲300K
Cập nhật: 04/12/2023 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 61.600 62.800
TPHCM - SJC 73.200 ▲500K 74.300 ▲400K
Hà Nội - PNJ 61.600 62.800
Hà Nội - SJC 73.200 ▲500K 74.300 ▲400K
Đà Nẵng - PNJ 61.600 62.800
Đà Nẵng - SJC 73.200 ▲500K 74.300 ▲400K
Miền Tây - PNJ 61.600 62.800
Miền Tây - SJC 73.100 ▲400K 74.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 61.600 62.750
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 61.500 62.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 45.480 46.880
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 35.200 36.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 24.670 26.070
Cập nhật: 04/12/2023 22:45
AJC Mua vào Bán ra
TT, 3A, NT Nghệ An 6,170 ▼20K 6,280 ▼10K
Trang sức 99.99 6,115 ▼10K 6,260 ▼10K
Trang sức 99.9 6,105 ▼10K 6,250 ▼10K
SJC Thái Bình 7,300 ▲20K 7,420 ▲25K
NT, ĐV, 3A Hà Nội 6,170 ▼10K 6,280 ▼10K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,170 ▼10K 6,280 ▼10K
NL 99.99 6,130 ▼10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,130 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 7,300 ▲20K 7,420 ▲25K
Miếng SJC Hà Nội 7,300 ▲20K 7,420 ▲25K
Cập nhật: 04/12/2023 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 73,000 ▲300K 74,200 ▲200K
SJC 5c 73,000 ▲300K 74,220 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 73,000 ▲300K 74,230 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 61,500 ▼50K 62,650
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 61,500 ▼50K 62,750
Nữ Trang 99.99% 61,350 ▼100K 62,350
Nữ Trang 99% 60,433 ▼100K 61,733
Nữ Trang 68% 40,552 42,552
Nữ Trang 41.7% 24,153 26,153
Cập nhật: 04/12/2023 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,686.29 15,844.73 16,354.29
CAD 17,447.42 17,623.66 18,190.42
CHF 27,042.10 27,315.25 28,193.69
CNY 3,325.56 3,359.15 3,467.70
DKK - 3,466.71 3,599.74
EUR 25,651.08 25,910.18 27,059.61
GBP 29,908.55 30,210.66 31,182.20
HKD 3,022.33 3,052.85 3,151.03
INR - 290.01 301.63
JPY 160.44 162.06 169.83
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 78,259.93 81,394.80
MYR - 5,147.11 5,259.77
NOK - 2,213.60 2,307.76
RUB - 254.45 281.70
SAR - 6,442.73 6,700.80
SEK - 2,281.20 2,378.23
SGD 17,689.16 17,867.84 18,442.45
THB 613.06 681.18 707.32
USD 24,035.00 24,065.00 24,405.00
Cập nhật: 04/12/2023 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,801 15,821 16,421
CAD 17,605 17,615 18,315
CHF 27,268 27,288 28,238
CNY - 3,328 3,468
DKK - 3,441 3,611
EUR #25,469 25,479 26,769
GBP 30,140 30,150 31,320
HKD 2,973 2,983 3,178
JPY 161.19 161.34 170.89
KRW 16.4 16.6 20.4
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,173 2,293
NZD 14,749 14,759 15,339
SEK - 2,256 2,391
SGD 17,594 17,604 18,404
THB 639.21 679.21 707.21
USD #24,005 24,045 24,465
Cập nhật: 04/12/2023 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,105 24,105 24,405
USD(1-2-5) 23,886 - -
USD(10-20) 23,886 - -
GBP 30,086 30,267 31,227
HKD 3,038 3,060 3,148
CHF 27,220 27,385 28,229
JPY 161.53 162.51 170.02
THB 664.46 671.17 716.79
AUD 15,811 15,906 16,362
CAD 17,543 17,648 18,181
SGD 17,802 17,910 18,419
SEK - 2,294 2,370
LAK - 0.9 1.24
DKK - 3,482 3,597
NOK - 2,223 2,297
CNY - 3,364 3,454
RUB - 242 310
NZD 14,743 14,832 15,245
KRW 16.33 - 19.35
EUR 25,895 25,965 27,092
TWD 698.8 - 844.19
MYR 4,870.63 - 5,483.38
SAR - 6,361.98 6,686.81
Cập nhật: 04/12/2023 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,050.00 24,070.00 24,390.00
EUR 25,906.00 26,010.00 26,697.00
GBP 30,145.00 30,327.00 31,120.00
HKD 3,039.00 3,051.00 3,151.00
CHF 27,351.00 27,461.00 28,213.00
JPY 162.46 163.11 167.45
AUD 15,866.00 15,930.00 16,397.00
SGD 17,890.00 17,962.00 18,365.00
THB 676.00 679.00 712.00
CAD 17,662.00 17,733.00 18,129.00
NZD 14,786.00 15,275.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 04/12/2023 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24050 24100 24405
AUD 15929 15979 16394
CAD 17711 17761 18170
CHF 27603 27653 28072
CNY 0 3362.8 0
CZK 0 980 0
DKK 0 3406 0
EUR 26127 26177 26787
GBP 30544 30594 31063
HKD 0 3000 0
JPY 162.79 163.29 169.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.0188 0
MYR 0 5100 0
NOK 0 2190 0
NZD 0 14813 0
PHP 0 324 0
SEK 0 2180 0
SGD 17966 18016 18432
THB 0 653.6 0
TWD 0 708 0
XAU 7300000 7300000 7390000
XBJ 5500000 5500000 5700000
Cập nhật: 04/12/2023 22:45