Trách nhiệm xử lý bồi thường tai nạn hàng không được thực hiện như thế nào?

14:44 | 11/04/2023

22,373 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đối với tai nạn hàng không tại Việt Nam mà hành khách bị nạn là người Việt Nam thì Luật áp dụng sẽ là Luật hàng không dân dụng số 66/2006/QH11 được Quốc hội ban hành ngày 29/6/2006 (Luật Hàng không) và các Nghị định liên quan.
Trách nhiệm xử lý bồi thường tai nạn hàng không được thực hiện như thế nào?
Ảnh minh họa

Căn cứ Điều 160 Luật Hàng không thì “Người vận chuyển có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp hành khách chết hoặc bị thương do tai nạn xảy ra trong tàu bay, trong thời gian người vận chuyển đưa hành khách lên tàu bay hoặc rời tàu bay” với mức giới hạn trách nhiệm được quy định tại Nghị định 97/2020/NĐ-CP là: “một trăm hai mươi tám nghìn tám trăm hai mươi mốt (128.821SDRs*) đơn vị tính toán cho mỗi hành khách”, tức tương đương khoảng hơn 4 tỷ VNĐ.

Tuy nhiên, Hãng hàng không chỉ được hưởng mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại nêu trên trong trường hợp Hãng hàng không chứng minh được rằng thiệt hại xảy ra không phải do lỗi của mình hoặc hoàn toàn do lỗi của bên thứ ba.

Do vậy, trong đa phần các trường hợp thì trách nhiệm của Hãng hàng không sẽ được căn cứ theo thỏa thuận giữa Hãng hàng không và hành khách hoặc thân nhân hành khách trên cơ sở các thông tin cơ bản như (1) kết luận về mức độ lỗi của Hãng hàng không trong vụ tai nạn theo điều tra của Nhà chức trách có thẩm quyền (2) mức độ thương tật của hành khách trong trường hợp hành khách bị thương (3) hoàn cảnh tài chính của hành khách như độ tuổi lao động, mức lương, thu nhập, số người phụ thuộc tài chính…Trong trường hợp Hãng hàng không và hành khách không thể thỏa thuận với nhau thì vụ việc có thể được quyết định theo phân xử của Tòa án.

Sau khi thanh toán bồi thường cho hành khách hoặc thân nhân hành khách thì Hãng hàng không có thể yêu cầu Công ty bảo hiểm thanh toán bồi thường cho Hãng hàng không theo phạm vi bảo hiểm trách nhiệm mà Hãng hàng không đã mua.

Theo quy định tại Điều 163 của Luật Hàng không thì “Người vận chuyển phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với tính mạng, sức khoẻ của hành khách”. Tuy nhiên Luật Hàng không không quy định giới hạn trách nhiệm Hãng hàng không phải mua mà tùy thuộc vào loại hình kinh doanh, đội tàu bay khai thác mà mỗi Hãng hàng không sẽ mua bảo hiểm với mức trách nhiệm khác nhau, nhưng thông thường đây sẽ là mức trách nhiệm của chung đối với 1 tàu bay trong trường hợp rủi ro cao nhất xảy ra, bao gồm cả hành khách chết hoặc bị thương, thiệt hại tài sản đối với bên thứ ba hoặc hành lý hàng hóa vận chuyển.

*1 SDR = 1.35 USD (tỷ giá ngày 9/4/2023)

Hà Lê

Bảo hiểm PVI là nhà bảo hiểm gốc đứng đầu trong liên danh bảo hiểm cho các máy bay của Tổng công ty trực thăng Việt NamBảo hiểm PVI là nhà bảo hiểm gốc đứng đầu trong liên danh bảo hiểm cho các máy bay của Tổng công ty trực thăng Việt Nam
AM Best điều chỉnh nâng hạng tín nhiệm tài chính của Bảo hiểm PVI từ B++ (Tốt) lên A-(Xuất sắc)AM Best điều chỉnh nâng hạng tín nhiệm tài chính của Bảo hiểm PVI từ B++ (Tốt) lên A-(Xuất sắc)
Bảo hiểm PVI: Khát vọng cho thành công - Tầm nhìn cho phát triểnBảo hiểm PVI: Khát vọng cho thành công - Tầm nhìn cho phát triển
Hội Nông dân Việt Nam phối hợp Bảo hiểm PVI chi trả bồi thường bảo hiểm sức khỏe cho người vay vốnHội Nông dân Việt Nam phối hợp Bảo hiểm PVI chi trả bồi thường bảo hiểm sức khỏe cho người vay vốn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 12:45