TP HCM: GRDP 6 tháng đầu năm 2024 tăng 6,46%

17:11 | 09/07/2024

462 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn TP HCM (GRDP) trong 6 tháng đầu năm 2024 ước tăng 6,46%, cao hơn 2,91 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm 2023 (6 tháng năm 2023 tăng 3,55%).

Theo Cục Thống kê TP HCM, 6 tháng đầu năm 2024, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam và TP HCM đang hồi phục dù phải chịu không ít tác động do những khó khăn, nguy cơ bất ổn của kinh tế toàn cầu và những thách thức từ bên trong (vốn, thị trường tiêu thụ, chính sách) tác động đến sức khỏe của doanh nghiệp.

TP HCM: GRDP 6 tháng đầu năm 2024 tăng 6,46%
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2024 tăng 6,46% so với cùng kỳ.

Tại TP HCM, GRDP 6 tháng đầu năm 2024 (theo giá so sánh 2010) ước đạt 567.648,7 tỷ đồng, tăng 6,46% so với cùng kỳ.

Trong mức tăng trưởng chung 6,46% của kinh tế thành phố: Khu vực thương mại dịch vụ đóng góp nhiều nhất 4,34%; khu vực công nghiệp - xây dựng đóng góp 1,2%; khu vực nông nghiệp đóng góp 0,38 %.

Về tỷ trọng đóng góp của 9 ngành dịch vụ trọng yếu trong GRDP 6 tháng đầu năm 2024. Giá trị tăng thêm của 9 ngành dịch vụ chiếm 59,9% trong GRDP và chiếm 91,3% trong khu vực dịch vụ. Trong đó, 4 ngành chiếm tỷ trọng cao trong GRDP là thương nghiệp (16,4%), vận tải kho bãi (10,5%), tài chính ngân hàng (9,1%), hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ (5,4%). Bốn ngành này chiếm 63,1% nội bộ khu vực dịch vụ. Tất cả 9 ngành dịch vụ trọng yếu của thành phố đều có mức tăng trưởng dương, tăng cao nhất là ngành vận tải, kho bãi (18,47%), tăng thấp nhất là ngành bất động sản (2,94%).

Về hoạt động đầu tư, xây dựng, TP HCM tập trung tháo gỡ vướng mắc, các dự án đầu tư công tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thi công và hoàn tất thủ tục giải ngân vốn đầu tư; ưu tiên các dự án trọng điểm, cấp bách.

TP HCM: GRDP 6 tháng đầu năm 2024 tăng 6,46%
Tình hình thực hiện vốn đầu tư toàn xã hội 6 tháng đầu năm 2024.

Theo số liệu thống kê, tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội trên địa bàn thành phố quý II năm 2024 ước thực hiện 73.834,8 tỷ đồng, giảm 0,9% so với quý trước và giảm 8,1% so với cùng kỳ. Trong đó, vốn nhà nước ước đạt 14.958,6 tỷ đồng, chiếm 20,3% tổng vốn đầu tư toàn xã hội, giảm 13,1% so với cùng kỳ; vốn ngoài nhà nước ước đạt 50.941,9 tỷ đồng, chiếm 69,0%, giảm 6,8%; vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 7.934,3 tỷ đồng, chiếm 10,7%, giảm 6,7%.

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2024 tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội trên địa bàn thành phố ước thực hiện 148.355,2 tỷ đồng, tăng 2,6% so với cùng kỳ.

GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 274 triệu đồng/người/năm vào năm 2030GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 274 triệu đồng/người/năm vào năm 2030
Thay đổi thời gian công bố số liệu CPI, GDP, GRDPThay đổi thời gian công bố số liệu CPI, GDP, GRDP
Bà Rịa - Vũng Tàu: GRDP tăng cao nhất trong 10 năm quaBà Rịa - Vũng Tàu: GRDP tăng cao nhất trong 10 năm qua

Phương Ngân

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • cho-vay-xnk
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 75,500 ▲520K 76,980
AVPL/SJC HCM 75,500 ▲520K 76,980
AVPL/SJC ĐN 74,980 76,980
Nguyên liệu 9999 - HN 75,500 ▲50K 76,250 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 75,400 ▲50K 76,150 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 75,500 ▲520K 76,980
Cập nhật: 16/07/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 ▲350K 76.900 ▲300K
TPHCM - SJC 75.480 76.980
Hà Nội - PNJ 75.500 ▲350K 76.900 ▲300K
Hà Nội - SJC 75.480 76.980
Đà Nẵng - PNJ 75.500 ▲350K 76.900 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 75.480 76.980
Miền Tây - PNJ 75.500 ▲350K 76.900 ▲300K
Miền Tây - SJC 75.480 76.980
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 ▲350K 76.900 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 75.480 76.980
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500 ▲350K
Giá vàng nữ trang - SJC 75.480 76.980
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 ▲300K 76.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 ▲220K 57.300 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 ▲180K 44.730 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 ▲130K 31.850 ▲130K
Cập nhật: 16/07/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,515 ▲40K 7,710 ▲40K
Trang sức 99.9 7,505 ▲40K 7,700 ▲40K
NL 99.99 7,520 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,520 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,620 ▲40K 7,750 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,620 ▲40K 7,750 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,620 ▲40K 7,750 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 7,590 ▲10K 7,698
Miếng SJC Nghệ An 7,590 ▲10K 7,698
Miếng SJC Hà Nội 7,590 ▲10K 7,698
Cập nhật: 16/07/2024 14:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 75,480 76,980
SJC 5c 75,480 77,000
SJC 2c, 1C, 5 phân 75,480 77,010
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,450 ▲300K 76,850 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,450 ▲300K 76,950 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 75,350 ▲300K 76,350 ▲300K
Nữ Trang 99% 73,594 ▲297K 75,594 ▲297K
Nữ Trang 68% 49,573 ▲204K 52,073 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 29,491 ▲125K 31,991 ▲125K
Cập nhật: 16/07/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,685.22 16,853.75 17,394.47
CAD 18,072.04 18,254.58 18,840.25
CHF 27,599.35 27,878.13 28,772.55
CNY 3,422.29 3,456.86 3,568.31
DKK - 3,634.84 3,774.04
EUR 26,914.83 27,186.69 28,390.66
GBP 32,040.76 32,364.40 33,402.75
HKD 3,166.69 3,198.67 3,301.30
INR - 302.64 314.74
JPY 155.32 156.89 164.39
KRW 15.81 17.57 19.17
KWD - 82,823.87 86,135.23
MYR - 5,373.46 5,490.67
NOK - 2,297.09 2,394.62
RUB - 274.31 303.66
SAR - 6,744.10 7,013.73
SEK - 2,341.61 2,441.04
SGD 18,398.88 18,584.73 19,180.99
THB 619.67 688.52 714.89
USD 25,207.00 25,237.00 25,457.00
Cập nhật: 16/07/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,230.00 25,237.00 25,457.00
EUR 27,129.00 27,238.00 28,375.00
GBP 32,251.00 32,446.00 33,420.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,306.00
CHF 27,815.00 27,927.00 28,790.00
JPY 156.40 157.03 164.33
AUD 16,835.00 16,903.00 17,404.00
SGD 18,553.00 18,628.00 19,176.00
THB 684.00 687.00 715.00
CAD 18,230.00 18,303.00 18,836.00
NZD 15,157.00 15,656.00
KRW 17.54 19.15
Cập nhật: 16/07/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25457
AUD 16899 16949 17459
CAD 18331 18381 18836
CHF 28098 28148 28714
CNY 0 3458.2 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27376 27426 28129
GBP 32615 32665 33332
HKD 0 3265 0
JPY 158.1 158.6 163.11
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 0.9608 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 15163 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18667 18717 19278
THB 0 660.9 0
TWD 0 780 0
XAU 7598000 7598000 7698000
XBJ 7100000 7100000 7550000
Cập nhật: 16/07/2024 14:45