TP HCM: Giá sữa chưa giảm!

20:38 | 20/04/2015

1,662 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Theo Bộ Tài chính, từ ngày 20/4/2015 sẽ có thêm nhiều sản phẩm sữa giảm giá từ 0,4 – 4%. Tuy nhiên, khảo sát tại các cửa hàng kinh doanh sữa trên địa bàn TP HCM thì chưa có doanh nghiệp nào có động thái giảm giá sữa trong ngày này.

Ông Nguyễn Mười, chủ cửa hàng sữa đường Nguyễn Thông, quận 3, TP HCM chia sẻ: Có nghe thông tin về việc 50 mặt hàng sữa giảm giá từ ngày 20/4 nhưng đến nay cửa hàng vẫn chưa nhận được thông tin điều chỉnh giảm giá của một doanh nghiệp hay nhà phân phối nào. Do đó, cửa hàng vẫn đang bán theo giá cũ. Theo đó, giá bán lẻ sữa Enfagrow A+3 là 420.000 đồng/hộp 900 gram; Enfamil A+2 là 470.000 đồng/hộp 900 gram. Mức giá này cao hơn từ 100.000 – 120.000 đồng so với giá doanh nghiệp kê khai mới theo công bố của Bộ Tài chính.

Cửa hàng sữa đường Nguyễn Thông, Quận 3, TP HCM

Tại một số cửa hàng sữa khác như: Vĩnh Phát (đường Nguyễn Tri Phương, quận 10); Quốc Huy (đường Tô Hiến Thành, quận 10), các chủ cửa hàng đều cho biết chưa giảm giá sữa vì chưa có thông báo giảm giá từ các công ty, đại lý phân phối. Giá các sản phẩm vẫn không đổi. Cụ thể: Enfamil A+3 giá bán 255.000 đồng/hộp 400 gram; Enfagrow A+3 giá bán 415.000 đồng/hộp 900 gram; Friso Gold 3 loại 900 gram giá 380.000 đồng/hộp; Friso Gold 3 loại 1.500 gram giá bán 570.000 đồng/hộp.

Theo đại diện Công ty TNHH Friesland Campina Việt Nam, doanh nghiệp có 14 sản phẩm thực hiện kê khai giá mới, giảm so với giá hiện hành kể từ ngày 22/4, công ty này đã cung cấp bảng giá và áp dụng giá mới với các nhà phân phối theo đúng quy định. Tuy nhiên, do các nhà phân phối quản lý các đại lý, cửa hàng nên việc giá bán lẻ ngoài thị trường có giảm hay không và bao giờ giảm thì công ty không trực tiếp quản lý.

Ngoài ra, theo khảo sát của phóng viên, nhiều sản phẩm sữa nằm trong danh sách điều chỉnh giảm giá đợt 20/4 này nhưng mức giá bán lẻ trên thị trường hiện đã thấp hơn hoặc tương đương với mức giá kê khai mới với Bộ Tài chính. Do đó, việc thực hiện điều chỉnh giá theo kê khai mới trên thực tế không có ý nghĩa. Cụ thể như: các sản phẩm Similac GainPlus IQ với Intelli-Pro loại 400 gram, 900 gram, 1,7kg có giá bán lẻ lần lượt là 200.000 đồng, 380.000 đồng, 650.000 đồng/hộp, trong khi đó, giá kê khai mới là 195.000 đồng, 397.000 đồng và 678.000 đồng/hộp.

Mai Phương (Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 ▼50K 11,240 ▼50K
Cập nhật: 04/07/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 04/07/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,850 ▼15K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Cập nhật: 04/07/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16631 16900 17482
CAD 18722 19000 19616
CHF 32333 32716 33367
CNY 0 3570 3690
EUR 30193 30467 31495
GBP 34931 35324 36269
HKD 0 3203 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15557 16143
SGD 20007 20289 20814
THB 724 787 840
USD (1,2) 25909 0 0
USD (5,10,20) 25949 0 0
USD (50,100) 25978 26012 26354
Cập nhật: 04/07/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 04/07/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 04/07/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 04/07/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,008 26,058 26,300
USD20 26,008 26,058 26,300
USD1 26,008 26,058 26,300
AUD 16,902 17,052 18,124
EUR 30,527 30,677 31,500
CAD 18,888 18,988 20,300
SGD 20,249 20,399 20,867
JPY 178.49 179.99 184.57
GBP 35,393 35,543 36,317
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,504 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/07/2025 17:45