TP HCM công khai hơn 15.000 doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm xã hội

18:55 | 28/02/2024

7,646 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bảo hiểm xã hội (BHXH) TP HCM vừa công bố danh sách các doanh nghiệp chậm đóng BHXH từ ba tháng trở lên với con số các đơn vị chậm đóng lên tới hơn 15.000 doanh nghiệp. Trong đó, có rất nhiều đơn vị chây ì, không đóng BHXH cho người lao động nhiều năm liền với số tiền chậm đóng lên đến hàng tỷ đồng. Cá biệt, có những doanh nghiệp chậm đóng BHXH cho hàng ngàn lao động với số tiền lên đến hàng chục tỷ đồng.
TP HCM công khai hơn 15.000 doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm xã hội
Công ty Cổ phần Tập đoàn xây dựng Hòa Bình nợ hơn 38,4 tỷ đồng BHXH/Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Theo danh sách BHXH TP HCM, đứng đầu các đơn vị chậm đóng BHXH là Công ty Cổ phần Tập đoàn xây dựng Hòa Bình (phường Võ Thị Sáu, quận 3) dù chỉ mới chậm đóng 10 tháng nhưng số tiền chậm đã lên đến hơn 38,4 tỷ đồng.

Tiếp đến là công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính viễn thông Sài Gòn, một doanh nghiệp lớn trong ngành bưu chính ở TP HCM lâu nay. Công ty này đã không đóng BHXH cho người lao động đến tháng thứ 71 với số tiền hơn 37,3 tỷ đồng.

Xếp thứ 3 về số tiền chậm đóng BHXH là chi nhánh công ty cổ phần Anh ngữ Apax (phường 12, quận 3). Đơn vị này chậm đóng gần 31,3 tỷ đồng với thời gian chưa đóng BHXH cho người lao động là 48 tháng. Đó là chưa kể đến một chi nhánh khách của công ty cổ phần Anh ngữ Apax đóng ở phường 6, quận 3 cũng nợ gần 1,4 tỷ đồng với thời gian chưa đóng là 43 tháng.

Tiếp đó là công ty CP TMDV Thiếu Nhi Mới (đóng tại phường Cô Giang, quận 1) với số tiền chậm đóng BHXH lên đến gần 30,2 tỷ đồng trong thời gian 45 tháng. Một doanh nghiệp khác trong hệ thống này là công ty cổ phần TINI (đóng trụ sở cùng địa chỉ công ty trên) cũng chậm đóng BHXH cho người lao động đến tháng thứ 5 với số tiền gần 4,8 tỷ đồng.

TP HCM công khai hơn 15.000 doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm xã hội
Danh sách các doanh nghiệp chậm đóng BHXH tại TPHCM/ Nguồn BHXH TP HCM/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Trong ngành may mặc, công ty TNHH Gain Việt Nam ở phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân chậm đóng đến tháng thứ 54 với số tiền gần 11 tỷ đồng; công ty TNHH May mặc Sản xuất Quang Thái ở phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân chậm đóng đến tháng thứ 45 với số tiền gần 12,4 tỷ đồng; công ty cổ phần Tập Đoàn Thái Tuấn ở phường Đông Hưng Thuận, quận 12 chậm đóng đến tháng thứ 9 với số tiền hơn 12 tỷ đồng…

Một doanh nghiệp khá lớn trong lĩnh vực nông nghiệp là công ty TNHH Vinh Thùy (đóng tại phường 3, quận 3) cũng chậm đóng BHXH cho người lao động đến tháng thứ 53 với số tiền hơn 10,3 tỷ đồng.

Trong ngành dược phẩm, công ty CP Dược phẩm Pha No ở phường 12, quận Phú Nhuận chậm đóng đến tháng thứ 38 với số tiền gần 13,2 tỷ đồng; công ty cổ phần dược phẩm Duy Tân ở phường 11, quận Phú Nhuận chậm đóng đến tháng thứ 51 với số tiền hơn 11,5 tỷ đồng…

Ở ngành kỹ thuật - cơ khí, công ty cổ phần Cơ khí và nhôm kính Anh Việt (đóng tại phường An Phú Đông, quận 12) chậm đóng đến tháng thứ 29 với số tiền gần 11,8 tỷ đồng; công ty TNHH Kỹ thuật Hòa Hiệp (đóng tại phường 2, quận Tân Bình) chậm đóng đến tháng thứ 95 với số tiền hơn 11,6 tỷ đồng.

Một số công ty khác dù chỉ mới gặp khó khăn vài năm gần đây nhưng số tiền chậm đóng BHXH tăng rất nhanh, vượt qua mức 10 tỷ đồng chỉ trong vòng vài tháng.

Cũng theo danh sách, còn có doanh nghiệp chậm đóng hơn 100 tháng như Công ty Cổ phần Xây dựng Vận tải Hoàng Ngân với 153 tháng chậm đóng, Công ty CP ĐT & Xây dựng Công trình miền Đông với 148 tháng chậm đóng.

Cụ thể dánh sách hơn 15.000 doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm xã hội tại TP HCM: Xem tại đây

Theo điều 37, quyết định 595/QĐ-BHXH 2017, các đơn vị chậm đóng BHXH trên 1 tháng sẽ phải chịu mức phạt từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Mức xử phạt đối với trường hợp trốn đóng BHXH

Người sử dụng lao động có hành vi trốn đóng BHXH, BHTN hoặc có các hành vi vi phạm khác liên quan đến việc đóng BHXH, BHTN sẽ bị xử phạt hành chính, nặng hơn có thể phải chịu trách nhiệm hình sự.

Theo Bộ luật Hình sự 2015, người sử dụng lao động có nghĩa vụ đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động mà gian dối hoặc bằng thủ đoạn khác để không đóng hoặc không đóng đầy đủ BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động thuộc đối tượng phải tham gia sẽ bị xử phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Ngoài ra, người sử dụng lao động còn phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người lao động và trả lại số tiền đã trốn đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,650 82,900
Nguyên liệu 999 - HN 82,550 82,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 08/10/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.700 83.600
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.700 83.600
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.700 83.600
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.700 83.600
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.700 83.600
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.700
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.600 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.520 83.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.670 82.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.990 76.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.300 62.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.460 56.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.960 54.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.620 51.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.540 48.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.440 34.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.030 31.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.270 27.670
Cập nhật: 08/10/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,190 8,360
Trang sức 99.9 8,180 8,350
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,210
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,280 8,370
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 08/10/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 82,000 83,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 82,000 83,400
Nữ Trang 99.99% 81,950 83,000
Nữ Trang 99% 80,178 82,178
Nữ Trang 68% 54,096 56,596
Nữ Trang 41.7% 32,264 34,764
Cập nhật: 08/10/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,467.24 16,633.58 17,167.80
CAD 17,835.20 18,015.36 18,593.95
CHF 28,236.47 28,521.69 29,437.72
CNY 3,451.10 3,485.96 3,597.92
DKK - 3,590.39 3,728.01
EUR 26,571.32 26,839.72 28,029.23
GBP 31,784.37 32,105.43 33,136.55
HKD 3,118.28 3,149.78 3,250.94
INR - 295.14 306.94
JPY 161.63 163.26 171.03
KRW 15.96 17.73 19.24
KWD - 81,061.30 84,304.94
MYR - 5,764.16 5,890.08
NOK - 2,283.17 2,380.19
RUB - 248.93 275.58
SAR - 6,601.08 6,865.22
SEK - 2,348.27 2,448.06
SGD 18,573.84 18,761.45 19,364.01
THB 656.65 729.61 757.58
USD 24,640.00 24,670.00 25,030.00
Cập nhật: 08/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,640.00 24,660.00 25,000.00
EUR 26,714.00 26,821.00 27,941.00
GBP 31,976.00 32,104.00 33,096.00
HKD 3,132.00 3,145.00 3,250.00
CHF 28,403.00 28,517.00 29,413.00
JPY 163.41 164.07 171.59
AUD 16,580.00 16,647.00 17,159.00
SGD 18,701.00 18,776.00 19,330.00
THB 722.00 725.00 757.00
CAD 17,943.00 18,015.00 18,562.00
NZD 15,059.00 15,566.00
KRW 17.66 19.48
Cập nhật: 08/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24670 24670 25030
AUD 16524 16624 17186
CAD 17931 18031 18582
CHF 28527 28557 29351
CNY 0 3503.8 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26785 26885 27757
GBP 32063 32113 33215
HKD 0 3180 0
JPY 164.35 164.85 171.36
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2325 0
NZD 0 15069 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18666 18796 19522
THB 0 686.7 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 08/10/2024 04:00