TP HCM công khai hơn 15.000 doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm xã hội

18:55 | 28/02/2024

7,604 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bảo hiểm xã hội (BHXH) TP HCM vừa công bố danh sách các doanh nghiệp chậm đóng BHXH từ ba tháng trở lên với con số các đơn vị chậm đóng lên tới hơn 15.000 doanh nghiệp. Trong đó, có rất nhiều đơn vị chây ì, không đóng BHXH cho người lao động nhiều năm liền với số tiền chậm đóng lên đến hàng tỷ đồng. Cá biệt, có những doanh nghiệp chậm đóng BHXH cho hàng ngàn lao động với số tiền lên đến hàng chục tỷ đồng.
TP HCM công khai hơn 15.000 doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm xã hội
Công ty Cổ phần Tập đoàn xây dựng Hòa Bình nợ hơn 38,4 tỷ đồng BHXH/Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Theo danh sách BHXH TP HCM, đứng đầu các đơn vị chậm đóng BHXH là Công ty Cổ phần Tập đoàn xây dựng Hòa Bình (phường Võ Thị Sáu, quận 3) dù chỉ mới chậm đóng 10 tháng nhưng số tiền chậm đã lên đến hơn 38,4 tỷ đồng.

Tiếp đến là công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính viễn thông Sài Gòn, một doanh nghiệp lớn trong ngành bưu chính ở TP HCM lâu nay. Công ty này đã không đóng BHXH cho người lao động đến tháng thứ 71 với số tiền hơn 37,3 tỷ đồng.

Xếp thứ 3 về số tiền chậm đóng BHXH là chi nhánh công ty cổ phần Anh ngữ Apax (phường 12, quận 3). Đơn vị này chậm đóng gần 31,3 tỷ đồng với thời gian chưa đóng BHXH cho người lao động là 48 tháng. Đó là chưa kể đến một chi nhánh khách của công ty cổ phần Anh ngữ Apax đóng ở phường 6, quận 3 cũng nợ gần 1,4 tỷ đồng với thời gian chưa đóng là 43 tháng.

Tiếp đó là công ty CP TMDV Thiếu Nhi Mới (đóng tại phường Cô Giang, quận 1) với số tiền chậm đóng BHXH lên đến gần 30,2 tỷ đồng trong thời gian 45 tháng. Một doanh nghiệp khác trong hệ thống này là công ty cổ phần TINI (đóng trụ sở cùng địa chỉ công ty trên) cũng chậm đóng BHXH cho người lao động đến tháng thứ 5 với số tiền gần 4,8 tỷ đồng.

TP HCM công khai hơn 15.000 doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm xã hội
Danh sách các doanh nghiệp chậm đóng BHXH tại TPHCM/ Nguồn BHXH TP HCM/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Trong ngành may mặc, công ty TNHH Gain Việt Nam ở phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân chậm đóng đến tháng thứ 54 với số tiền gần 11 tỷ đồng; công ty TNHH May mặc Sản xuất Quang Thái ở phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân chậm đóng đến tháng thứ 45 với số tiền gần 12,4 tỷ đồng; công ty cổ phần Tập Đoàn Thái Tuấn ở phường Đông Hưng Thuận, quận 12 chậm đóng đến tháng thứ 9 với số tiền hơn 12 tỷ đồng…

Một doanh nghiệp khá lớn trong lĩnh vực nông nghiệp là công ty TNHH Vinh Thùy (đóng tại phường 3, quận 3) cũng chậm đóng BHXH cho người lao động đến tháng thứ 53 với số tiền hơn 10,3 tỷ đồng.

Trong ngành dược phẩm, công ty CP Dược phẩm Pha No ở phường 12, quận Phú Nhuận chậm đóng đến tháng thứ 38 với số tiền gần 13,2 tỷ đồng; công ty cổ phần dược phẩm Duy Tân ở phường 11, quận Phú Nhuận chậm đóng đến tháng thứ 51 với số tiền hơn 11,5 tỷ đồng…

Ở ngành kỹ thuật - cơ khí, công ty cổ phần Cơ khí và nhôm kính Anh Việt (đóng tại phường An Phú Đông, quận 12) chậm đóng đến tháng thứ 29 với số tiền gần 11,8 tỷ đồng; công ty TNHH Kỹ thuật Hòa Hiệp (đóng tại phường 2, quận Tân Bình) chậm đóng đến tháng thứ 95 với số tiền hơn 11,6 tỷ đồng.

Một số công ty khác dù chỉ mới gặp khó khăn vài năm gần đây nhưng số tiền chậm đóng BHXH tăng rất nhanh, vượt qua mức 10 tỷ đồng chỉ trong vòng vài tháng.

Cũng theo danh sách, còn có doanh nghiệp chậm đóng hơn 100 tháng như Công ty Cổ phần Xây dựng Vận tải Hoàng Ngân với 153 tháng chậm đóng, Công ty CP ĐT & Xây dựng Công trình miền Đông với 148 tháng chậm đóng.

Cụ thể dánh sách hơn 15.000 doanh nghiệp chậm đóng bảo hiểm xã hội tại TP HCM: Xem tại đây

Theo điều 37, quyết định 595/QĐ-BHXH 2017, các đơn vị chậm đóng BHXH trên 1 tháng sẽ phải chịu mức phạt từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Mức xử phạt đối với trường hợp trốn đóng BHXH

Người sử dụng lao động có hành vi trốn đóng BHXH, BHTN hoặc có các hành vi vi phạm khác liên quan đến việc đóng BHXH, BHTN sẽ bị xử phạt hành chính, nặng hơn có thể phải chịu trách nhiệm hình sự.

Theo Bộ luật Hình sự 2015, người sử dụng lao động có nghĩa vụ đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động mà gian dối hoặc bằng thủ đoạn khác để không đóng hoặc không đóng đầy đủ BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động thuộc đối tượng phải tham gia sẽ bị xử phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Ngoài ra, người sử dụng lao động còn phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người lao động và trả lại số tiền đã trốn đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 23:00