Tổng thống Trump: Tôi cô đơn trong Nhà Trắng

13:49 | 25/12/2018

118 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng thống Mỹ Donald Trump nói rằng ông chỉ có một mình trong Nhà Trắng trong bối cảnh chính phủ Mỹ đóng cửa ngày thứ 3 liên tiếp do bất đồng dự thảo chi tiêu ngân sách giữa ông và quốc hội.
tong thong trump toi co don trong nha trang
Tổng thống Mỹ Donald Trump ở lại Nhà Trắng trong bối cảnh chính phủ Mỹ đóng cửa một phần do bất đồng dự thảo chi tiêu ngân sách giữa Tổng thống và Quốc hội. (Ảnh: EPA)

"Tôi hoàn toàn cô đơn (thật tội nghiệp) trong Nhà Trắng để chờ các nghị sĩ Dân chủ trở lại và đạt được thỏa thuận về vấn đề an ninh biên giới. Ở một số thời điểm đảng Dân chủ không muốn đạt thỏa thuận sẽ làm lãng phí tiền bạc của đất nước hơn là (chi tiền cho) tường biên giới mà tất cả chúng ta đang bàn tới. Thật điên rồ", AFP dẫn bình luận trên Twitter của ông Trump ngày 24/12.

Ông Trump đã phải hủy kỳ nghỉ Giáng sinh và năm mới để ở lại Washington với mong muốn đạt được thỏa thuận ngân sách nhằm tránh việc chính phủ phải đóng cửa một phần. Tuy nhiên, hy vọng của ông không trở thành hiện thực khi chính phủ Mỹ bắt đầu đóng cửa một phần từ hôm 22/12 do Thượng viện hoãn bỏ phiếu về dự thảo ngân sách hoạt động cho chính phủ.

Quốc hội Mỹ trước đó đã thông qua gia hạn chi tiêu cho hoạt động của chính phủ đến ngày 8/2. Tuy nhiên, ông Trump tuyên bố không ký thông qua dự luật này vì nó không bao gồm khoản ngân sách mà ông đề xuất cho việc xây dựng bức tường ở biên giới với Mexico nhằm ngăn dòng người nhập cư.

Đảng Dân chủ và một số nghị sĩ Cộng hòa tuyên bố rõ rằng họ sẽ không bỏ phiếu cho ý tưởng xây tường biên giới của ông Trump. Giới nghị sĩ Mỹ cảnh báo, bế tắc này có thể khiến chính phủ Mỹ tiếp tục đóng cửa sang đến năm mới 2019.

Ngoài vấn đề ngân sách, ông Trump cũng đang hứng không ít chỉ trích khi hồi tuần trước bất ngờ ra quyết định rút quân khỏi Syria. Bất đồng với quyết định này, Bộ trưởng Quốc phòng Mỹ James Mattis và một đặc phái viên của Mỹ trong liên quân chống IS ở Syria đã đồng loạt tuyên bố từ chức.

Nhà Trắng nhấn mạnh, bất chấp sự ra đi của các quan chức này, Tổng thống Trump không có ý định từ bỏ kế hoạch rút quân khỏi Syria.

Theo Dân trí

tong thong trump toi co don trong nha trangTên của cựu Tổng thống Obama được đặt cho tên đường
tong thong trump toi co don trong nha trangÔng chủ Lầu Năm Góc từ chức: Cơn sóng ngầm khuấy đảo thế giới
tong thong trump toi co don trong nha trangTổng thống Trump chỉ cần lắng nghe “bản năng của mình”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 07:00