Tổng Cục trưởng Tổng Cục Hải quan nói về vụ Asanzo

12:24 | 25/07/2019

352 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
“Đối với nhãn hiệu của Asanzo, chúng tôi đã khởi tố vụ án, chuyển công an về hành vi một công ty con nhập khẩu hàng giả mạo thiết bị Việt Nam để đưa hàng vào nước ta tiêu thụ...”, ông Nguyễn Văn Cẩn - Tổng Cục trưởng Tổng Cục Hải quan nói.

Sáng ngày 25/7, tại Hội nghị toàn quốc sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2019, triển khai nhiệm vụ thời gian tới của Ban chỉ đạo 138 và Ban chỉ đạo 389, ông Nguyễn Văn Cẩn – Tổng Cục trưởng Tổng Cục Hải quan đã dành thời gian nói về vụ việc liên quan đến Công ty Asanzo.

Tổng Cục trưởng Tổng Cục Hải quan nói về vụ Asanzo
Ông Nguyễn Văn Cẩn - Tổng Cục trưởng Tổng Cục Hải quan

Tổng Cục trưởng Tổng Cục Hải quan Nguyễn Văn Cẩn cho biết, thời gian qua cả nước nổi lên tình trang gian lận thương mại thông qua việc giả mạo xuất xứ Việt Nam.

Các đối tượng đã giả xuất xứ Việt Nam đối với hàng nhập khẩu từ nước ngoài để trốn thuế, trốn kiểm tra của lực lượng chuyên ngành. Lực lượng hải quan đã bắt giữ nhiều mặt hàng giả mạo xuất xứ liên quan đến nhóm hàng điện tử, điện lạnh và hóa mỹ phẩm, trong có nhiều vụ việc bị khởi tố.

“Cụ thể, đối với nhãn hiệu của Asanzo, chúng tôi đã khởi tố vụ án, chuyển công an về hành vi một công ty con nhập khẩu hàng giả mạo thiết bị Việt Nam để đưa hàng vào nước ta tiêu thụ, sau đó giả mạo nhãn mác. Chúng tôi sẽ tiếp tục đang xác minh điều tra sâu vấn đề này”, ông Cẩn nói.

Qua các phương tiện thông tin đại chúng, ông Cẩn được biết, các ngành cho rằng cơ sở pháp lý không đủ để xử lý hành vi trên. Tuy nhiên, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Hải quan khẳng định là có đủ cơ sở khi “đào sâu” hơn vấn đề.

“Lấy ví dụ như một con lợn nhập khẩu từ Trung Quốc vào, được xẻ làm đôi một phần thì mang xuất xứ của Trung Quốc, còn một phần tiêu thụ tại Việt Nam mà mang xuất xứ Việt Nam thì thật vô lý. Không có nước nào làm như vậy!”, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Hải quan Nguyễn Văn Cẩn nói.

Theo ông Cẩn, các văn bản, chế tài xử lý hành vi trên cần phải thống nhất. “Chúng tôi sẽ điều tra sâu và cố gắng trong hai tuần tới sẽ đưa ra kết luận vụ việc”, ông Nguyễn Văn Cẩn cho hay.

Theo Dân trí

Khởi tố Công ty Sa Huỳnh buôn lậu hàng hóa gắn mác Asanzo
Kiểm tra 27 doanh nghiệp liên quan nhãn hàng hóa của Asanzo
Gắn mác “made in Vietnam”, Asanzo chưa hẳn đã sai?
Vụ Asanzo: Tổng cục Hải quan nói có nhiều lỗ hổng pháp lý, chưa thể kết luận!
Chủ tịch Asanzo gửi “thỉnh nguyện thư” than khóc vì đối tác ruồng bỏ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,000 120,000
AVPL/SJC HCM 117,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 117,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,480 11,760
Nguyên liệu 999 - HN 11,470 11,750
Cập nhật: 19/04/2025 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 117.000 120.000
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 117.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 117.000 120.000
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 19/04/2025 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 11,840
Trang sức 99.9 11,310 11,830
NL 99.99 11,320
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 11,700 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,700 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,700 12,000
Cập nhật: 19/04/2025 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16005 16271 16864
CAD 18191 18467 19092
CHF 31039 31417 32077
CNY 0 3358 3600
EUR 28873 29141 30188
GBP 33625 34013 34979
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15077 15681
SGD 19230 19510 20048
THB 691 754 808
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 00:02