Tổn thất điện năng 8 tháng của EVNNPC giảm 1,04% so với cùng kỳ 2017

14:06 | 07/09/2018

334 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổn thất điện năng tháng 8 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc (EVNNPC) là 4,19%, lũy kế 8 tháng đầu năm 2018 là 5,61%, giảm 1,04% so với cùng kỳ 2017.
ton that dien nang 8 thang cua evnnpc giam 104 so voi cung ky 2017Lặng thầm “lính 110 kV” Sơn La...
ton that dien nang 8 thang cua evnnpc giam 104 so voi cung ky 2017Hiệu quả từ việc thực thi 5S tại EVNNPC
ton that dien nang 8 thang cua evnnpc giam 104 so voi cung ky 2017
Công nhân điện lực miền Bắc khắc phục sự cố lưới điện do mưa bão.

Theo EVNNPC, trong tháng 8/2018, Tổng công ty đã đảm bảo cấp điện an toàn, ổn định, đáp ứng nhu cầu điện cho sản xuất kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân và các hoạt động chính trị - kinh tế - văn hóa - xã hội lớn trên địa bàn 27 tỉnh miền Bắc.

Đáng chú ý, do ảnh hưởng hoàn lưu cơn bão số 4 và ảnh hưởng mưa lũ, lưới điện 110 kV và lưới điện trung, hạ thế một số các tỉnh bị thiệt hại nặng nề như Phú Thọ, Yên Bái, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hòa Bình, Hà Nam..., Tổng công ty đã động viên và chỉ đạo kịp thời các đơn vị liên quan và các ban chức năng huy động các nguồn lực cần thiết, khẩn trương tổ chức khắc phục sự cố, cấp lại điện cho nhân dân trong thời gian sớm nhất. Dịp lễ kỷ niệm Quốc khánh 2/9/2018 đã ưu tiên và đảm bảo điện ổn định tại các địa điểm diễn ra các hoạt động chính trị, văn hoá của các địa phương.

Sản lượng điện thương phẩm tháng 8/2018 ước tính đạt 5,77 tỷ kWh, tăng 6,49% so với cùng kỳ năm 2017. Tổn thất điện năng tháng 8/2019 là 4,19%, lũy kế 8 tháng đầu năm tỷ lệ tổn thất là 5,61%, giảm 1,04% so với cùng kỳ năm 2017.

Cũng trong tháng 8/2018, Tổng công ty đã đóng điện được 3 dự án 110kV (với năng lực tăng thêm 50MVA) cùng nhiều công trình lưới điện trung, hạ thế được đưa vào vận hành, góp phần nâng cao năng lực lưới điện và nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.

Đặc biệt, tất cả 14 chỉ tiêu dịch vụ khách hàng đều đạt theo quy định, trong đó đã tiếp nhận và giải quyết cấp điện mới cho 131 khách hàng trung áp với thời gian bình quân là 6/7 ngày, giảm 1 ngày so với quy định. 8 tháng đầu 2018 toàn Tổng công ty tiếp nhận giải quyết cấp điện cho 1.480 khách hàng trung áp, thời gian trung bình giải quyết các thủ tục của ngành điện là 5,66/7 ngày; giảm 1,34 ngày so với quy định. Đã thực hiện khảo sát dịch vụ và yêu cầu cấp điện mới đối với 4.888 khách hàng (trong đó cấp điện mới là 289 KH). Số khách hàng hài lòng chiếm tỷ lệ: 89,89 %. Đã có 45,33% khách hàng thanh toán tiền điện qua Ngân hàng và tổ chức trung gian.

Trong tháng 9 năm 2018, Tổng công ty tiếp tục tăng cường các giải pháp đảm bảo cung ứng điện an toàn, ổn định cho khách hàng, giảm tổn thất điện năng, đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình điện, tiếp tục triển khai các hoạt động tuyên truyền sử dụng điện an toàn trong mùa mưa bão.

Phương Dung

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,201 16,221 16,821
CAD 18,244 18,254 18,954
CHF 27,268 27,288 28,238
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,339 26,549 27,839
GBP 31,162 31,172 32,342
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.68 158.83 168.38
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,817 14,827 15,407
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,086 18,096 18,896
THB 631.4 671.4 699.4
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 03:45