TKV đẩy nhanh tiến độ xây dựng Trung tâm Chế biến và Kho than

07:00 | 09/12/2018

265 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Chủ tịch HĐTV Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam (TKV) Lê Minh Chuẩn đã dẫn đầu đoàn công tác kiểm tra sản xuất và làm việc tại các đơn vị vùng Hòn Gai.

Cùng đi và dự buổi làm việc có Thành viên HĐTV Phạm Văn Mật; các Phó TGĐ Nguyễn Ngọc Cơ, Nguyễn Hoàng Trung, Vũ Anh Tuấn; các Ban KH, SXT, KDT, CV, BV, VP Tập đoàn và lãnh đạo các đơn vị vùng Hòn Gai, lãnh đạo Công ty Môi trường...

tkv day nhanh tien do xay dung trung tam che bien va kho than
Chủ tịch HĐTV TKV Lê Minh Chuẩn kiểm tra tiến độ xây dựng Trung tâm Chế biến và Kho than tập trung Hòn Gai.

Chủ tịch HĐTV Tập đoàn Lê Minh Chuẩn và Đoàn công tác đã kiểm tra tại Nhà máy Tuyển than Nam Cầu Trắng - Công ty Tuyển than Hòn Gai, khai trường sản xuất các Công ty Than Núi Béo, Hà Tu, Hòn Gai và công trường xây dựng Trung tâm Chế biến và kho than tập trung vùng Hòn Gai.

Theo báo cáo, các đơn vị trong vùng Hòn Gai đã cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch SXKD năm 2018. Đồng thời, tập trung thực hiện chiến dịch thi đua 90 ngày đêm sản xuất và tiêu thụ than quý IV/2018, nỗ lực thực hiện các chỉ tiêu sản lượng Tập đoàn giao thêm như Than Hà Tu tăng 50.000 tấn than, bóc đất tăng 1 triệu m3; Than Hà Lầm tăng 200.000 tấn than; Than Núi Béo bóc đất tăng thêm 2 triệu m3 và tăng 3000 m lò...; Tuyển than Hòn Gai đã hoàn thành chỉ tiêu than mua mỏ và tiêu thụ năm 2018, tập trung thực hiện các nội dung công việc cho việc dừng hoạt động của Nhà máy Tuyển than Nam Cầu Trắng.

Kiểm tra hiện trường và làm việc với các đơn vị vùng Hòn Gai, Chủ tịch HĐTV Tập đoàn Lê Minh Chuẩn đã ghi nhận, biểu dương những nỗ lực cố gắng của các đơn vị, đặc biệt là các đồng chí Giám đốc, đã cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch SXKD năm 2018. Tập đoàn sẽ tổ chức đánh giá, tổng kết chiến dịch thi đua 90 ngày đêm sản xuất và tiêu thụ than. Đồng thời chỉ đạo, các chỉ tiêu sản lượng giao thêm các đơn vị phấn đấu hoàn thành và phải đảm bảo công tác an toàn lao động; Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên, ranh giới mỏ trong những tháng cuối năm; Đối với các kho than cần cân đối, đảm bảo mức dự trữ than cấp cho khách hàng trong dịp Tết nguyên đán theo hợp đồng; Chuẩn bị tốt các điều kiện cho sản xuất năm 2019.

Đối với Nhà máy Tuyển than Nam Cầu Trắng, thực hiện dừng hoạt động vào ngày 01/01/2019 theo chủ trương của tỉnh Quảng Ninh. Việc tháo dỡ nhà máy là vấn đề lớn, liên quan đến tài sản của nhà nước. Do vậy, Công ty Tuyển than Hòn Gai phải thực hiện theo đúng trình tự, thuê đơn vị tư vấn độc lập, cùng với các đơn vị có thẩm quyền của tỉnh kiểm kê, đánh giá tài sản để thu hồi tài sản theo đúng quy định của pháp luật, báo cáo Tập đoàn và cơ quan quản lý cấp trên, xây dựng phương án tháo dỡ nhà máy cụ thể, cùng với các cơ quan chức năng của tỉnh có phương án quản lý, bảo vệ, thu hồi tài sản, đảm bảo an toàn.

Đối với dự án Trung tâm Chế biến và kho than tập trung vùng Hòn Gai, Công ty Tuyển than Hòn Gai phối hợp chặt chẽ với nhà thầu, đẩy nhanh tiến độ xây dựng, lắp đặt thiết bị nhưng phải đảm bảo chất lượng công trình và an toàn trong quá trình thi công, khẩn trương thực hiện các nội dung công việc liên quan khi chấm dứt hoạt động của Nhà máy tuyển than Nam Cầu Trắng.

tkv day nhanh tien do xay dung trung tam che bien va kho than Chủ tịch HĐTV TKV Lê Minh Chuẩn kiểm tra sản xuất tại các đơn vị vùng Miền Tây
tkv day nhanh tien do xay dung trung tam che bien va kho than Đảm bảo đời sống cho công nhân lao động Nhà máy Tuyển than Nam Cầu Trắng
tkv day nhanh tien do xay dung trung tam che bien va kho than TKV nâng cao an toàn trong sản xuất than
tkv day nhanh tien do xay dung trung tam che bien va kho than TKV hướng tới thông minh hóa sản xuất
tkv day nhanh tien do xay dung trung tam che bien va kho than 10 tháng 2018, khai thác hơn 34,35 triệu tấn than sạch
tkv day nhanh tien do xay dung trung tam che bien va kho than Lãnh đạo TKV kiểm tra khai trường sản xuất lộ thiên vùng Cẩm Phả

Tùng Dương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 09:00