Tin tức kinh tế ngày 7/10: Tiền người dân gửi vào ngân hàng đạt kỷ lục

20:50 | 07/10/2023

11,158 lượt xem
|
(PetroTimes) - Tiền người dân gửi vào ngân hàng đạt kỷ lục; Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể vay vốn với lãi suất 1,2%/năm; USD chợ đen leo lên mức cao nhất từ đầu năm… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 7/10.
Tin tức kinh tế ngày 7/10: Tiền người dân gửi vào ngân hàng đạt kỷ lục
Tiền người dân gửi vào ngân hàng đạt kỷ lục (Ảnh minh họa)

Giá vàng đồng loạt tăng

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 7/10/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.832,59 USD/ounce, tăng 12,5 USD so với cùng thời điểm ngày 6/10.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 7/10, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 68,45-69,15 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 150.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với cùng thời điểm ngày 6/10.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,25-69,15 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng ở chiều mua và tăng 100.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 6/10.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể vay vốn với lãi suất 1,2%/năm

Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa công bố, các doanh nghiệp có thể vay từ Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa với mức lãi suất ngắn hạn là 1,2%/năm. Nếu vay trung hạn và dài hạn, mức lãi suất sẽ là 4,4%/năm. Mức lãi suất có hiệu lực từ ngày 4/10.

Đối với các dự án, phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa đã được ký hợp đồng cho vay gián tiếp trước khi Quyết định có hiệu lực, thì tiếp tục áp dụng mức lãi suất cho vay theo hợp đồng đã ký kết.

Doanh thu của các doanh nghiệp sử dụng vốn nhà nước tăng 29%

Bộ trưởng Tài chính Hồ Đức Phớc vừa thay mặt Chính phủ gửi báo cáo tới Quốc hội về tình hình hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp trong phạm vi toàn quốc năm 2022.

Báo cáo cho biết, tổng doanh thu năm 2022 của các doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước đạt 2.752.607 tỷ đồng và con số này tăng 29% so với năm 2021. Số lãi phát sinh trước thuế đạt 247.905 tỷ đồng, tăng 23% so với năm 2021. Theo đó, khối các tập đoàn, tổng công ty, công ty mẹ - con là 224.495 tỷ đồng, tăng 22% so với năm 2021, chiếm 91% tổng lãi phát sinh trước thuế.

USD chợ đen lên mức cao nhất từ đầu năm

Đầu giờ chiều ngày 7/10, mỗi đôla trên thị trường chợ đen mua vào ở mức 24.600 đồng và bán ra quanh ngưỡng 24.650 đồng, mức cao nhất từ đầu năm đến nay.

Tỉ giá chợ đen liên tục tăng trong hai tháng trở lại đây khiến giá bán USD tự do từ chỗ thấp hơn giá bán USD tại các ngân hàng thương mại với khoảng cách từ 100 - 200 đồng nay trở nên đắt đỏ hơn tới 100 đồng.

Tiền người dân gửi vào ngân hàng đạt kỷ lục

Theo dữ liệu từ NHNN, số tiền gửi tiết kiệm của người dân liên tục lập kỷ lục. Cụ thể, vào cuối tháng 7/2023, số dư tiền gửi của dân cư vào hệ thống ngân hàng đã tăng thêm 6.707 tỷ đồng so với tháng trước và đã tăng 8,93% kể từ đầu năm.

Trong khi đó, tiền gửi của các tổ chức kinh tế tính đến tháng 7/2023 là 5.909.707 tỷ đồng, giảm hơn 74.000 tỷ đồng so với tháng 6. Tính từ cuối tháng 8/2022 đến thời điểm hiện tại, tổng số tiền gửi tiết kiệm của người dân đã tăng lên hơn 752.000 tỷ đồng.

Tình trạng này cho thấy tiền gửi của người dân mỗi tháng tiếp tục tăng cao hơn so với tháng trước, và xu hướng này đã được duy trì trong suốt một năm qua. Điều này xảy ra trong bối cảnh các kênh đầu tư khác như bất động sản, chứng khoán, trái phiếu và vàng không còn hấp dẫn đối với các nhà đầu tư. Thậm chí, có giai đoạn thị trường bất động sản và trái phiếu gần như đóng băng.

Tin tức kinh tế ngày 6/10: Ngành ngân hàng dự báo tăng trưởng tín dụng cả năm đạt 12,3%

Tin tức kinh tế ngày 6/10: Ngành ngân hàng dự báo tăng trưởng tín dụng cả năm đạt 12,3%

Giá đường tăng lên mức cao nhất trong gần 13 năm; Ngành ngân hàng dự báo tăng trưởng tín dụng cả năm đạt 12,3%; Xuất khẩu gạo dự kiến đạt kỷ lục mới… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 6/10.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Cập nhật: 19/11/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
NL 99.99 14,100 ▲270K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,100 ▲270K
Trang sức 99.9 14,360 ▲270K 14,990 ▲170K
Trang sức 99.99 14,370 ▲270K 15,000 ▲170K
Cập nhật: 19/11/2025 16:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 ▼1324K 15,102 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 ▼1324K 15,103 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 ▲12K 149 ▼1329K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 ▲12K 1,491 ▲12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 ▼1293K 148 ▼1320K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 ▲1188K 146,535 ▲1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 ▲900K 111,161 ▲900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 ▼91551K 1,008 ▼98976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 ▲732K 90,439 ▲732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 ▲700K 86,443 ▲700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 ▲500K 61,872 ▲500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cập nhật: 19/11/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16549 16817 17397
CAD 18299 18575 19190
CHF 32295 32678 33324
CNY 0 3470 3830
EUR 29884 30157 31181
GBP 33797 34186 35130
HKD 0 3255 3457
JPY 162 166 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14531 15115
SGD 19686 19967 20488
THB 728 791 845
USD (1,2) 26107 0 0
USD (5,10,20) 26149 0 0
USD (50,100) 26177 26197 26388
Cập nhật: 19/11/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,186 26,186 26,388
USD(1-2-5) 25,139 - -
USD(10-20) 25,139 - -
EUR 30,158 30,182 31,305
JPY 166.92 167.22 174.1
GBP 34,286 34,379 35,162
AUD 16,882 16,943 17,373
CAD 18,552 18,612 19,128
CHF 32,681 32,783 33,443
SGD 19,889 19,951 20,555
CNY - 3,664 3,758
HKD 3,336 3,346 3,427
KRW 16.67 17.38 18.64
THB 778.52 788.14 838.83
NZD 14,588 14,723 15,057
SEK - 2,744 2,821
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,568 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.14 - 6,682.82
TWD 765.71 - 920.69
SAR - 6,936.13 7,255.64
KWD - 83,899 88,656
Cập nhật: 19/11/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,937 30,057 31,189
GBP 34,000 34,137 35,106
HKD 3,314 3,327 3,434
CHF 32,357 32,487 33,390
JPY 165.59 166.25 173.25
AUD 16,792 16,859 17,396
SGD 19,884 19,964 20,505
THB 791 794 830
CAD 18,497 18,571 19,110
NZD 14,621 15,129
KRW 17.28 18.88
Cập nhật: 19/11/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26152 26152 26388
AUD 16744 16844 17772
CAD 18483 18583 19597
CHF 32561 32591 34177
CNY 0 3674.2 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30086 30116 31839
GBP 34137 34187 35948
HKD 0 3390 0
JPY 166 166.5 177.04
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14653 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19853 19983 20711
THB 0 757.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15200000 15200000 15850000
SBJ 13000000 13000000 15850000
Cập nhật: 19/11/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,388
USD20 26,210 26,260 26,388
USD1 26,210 26,260 26,388
AUD 16,823 16,923 18,034
EUR 30,245 30,245 31,500
CAD 18,448 18,548 19,859
SGD 19,950 20,100 20,666
JPY 166.78 168.28 172.87
GBP 34,250 34,400 35,171
XAU 14,868,000 0 15,072,000
CNY 0 3,561 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/11/2025 16:45