Tin tức kinh tế ngày 29/4: Chỉ số giá vàng tăng gần 29%

21:01 | 29/04/2024

472 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chỉ số giá vàng tăng gần 29%; Sản xuất công nghiệp tiếp tục có xu hướng tăng trưởng tích cực; CPI tăng 3,93%, lạm phát tăng 2,81% sau 4 tháng đầu năm… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 29/4.
Tin tức kinh tế ngày 29/4: Chỉ số giá vàng tăng gần 29%
Chỉ số giá vàng tăng gần 29% (Ảnh minh họa)

Giá vàng giảm trong phiên giao dịch đầu tuần

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/4, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2325,61 USD/ounce, giảm 12,51 USD so với cùng thời điểm ngày 28/4.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/4, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 83-85,2 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 28/4.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 82,6-84,8 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 28/4.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 82,65-84,75 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 600.000 đồng ở chiều mua và giảm 400.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 28/4.

Sản xuất công nghiệp tiếp tục có xu hướng tăng trưởng tích cực

Theo Tổng cục Thống kê, sản xuất công nghiệp tháng 4 tiếp tục có xu hướng tăng trưởng tích cực. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tháng 4/2024 ước tính tăng 0,8% so với tháng trước và tăng 6,3% so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 7,0% so với cùng kỳ năm trước; sản xuất và phân phối điện tăng 11,3%; cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 6,6%; riêng ngành khai khoáng giảm 6,8%.

Tính chung 4 tháng đầu năm 2024, IIP ước tính tăng 6,0% so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ năm 2023 giảm 2,5%).

Cán cân thương mại hàng hóa xuất siêu 8,4 tỷ USD

Theo số liệu Tổng cục Thống kê vừa công bố, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa trong tháng này ước đạt 61,20 tỷ USD, giảm 5,2% so với tháng trước và tăng 15% so với cùng kỳ.

Tính chung 4 tháng, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa đạt 238,88 tỷ USD, tăng 15,2% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu tăng 15%; nhập khẩu tăng 15,4%. Cán cân thương mại hàng hóa đạt trạng thái xuất siêu 8,4 tỷ USD.

Chỉ số giá vàng tăng gần 29%

Theo Tổng cục Thống kê, giá vàng trong nước biến động cùng chiều với giá vàng thế giới. Tính đến ngày 25/4, bình quân giá vàng thế giới ở mức 2.322,36 USD/ounce, tăng 8,54% so với tháng 3 do căng thẳng địa chính trị leo thang ở Trung Đông thúc đẩy các nhà đầu tư tìm đến vàng như một kênh trú ẩn an toàn.

Trong nước, chỉ số giá vàng tháng 4 tăng 6,95% so với tháng trước, tăng 17,01% so với tháng 12/2023, tăng 28,62% so với cùng kỳ năm trước. Bình quân 4 tháng đầu năm tăng 20,75%.

CPI tăng 3,93%, lạm phát tăng 2,81% sau 4 tháng đầu năm

Theo báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2024 do Tổng cục Thống kê công bố sáng 29/4, giá xăng dầu tăng theo giá nhiên liệu thế giới là nguyên nhân chính làm chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 4/2024 tăng 0,07% so với tháng trước. So với tháng 12/2023 CPI tháng 4 tăng 1,19% và so với cùng kỳ năm trước tăng 4,4%.

Lạm phát cơ bản tháng 4/2024 tăng 0,17% so với tháng trước và tăng 2,79% so với cùng kỳ năm trước. Bình quân 4 tháng đầu năm 2024, lạm phát cơ bản tăng 2,81% so với cùng kỳ năm trước, thấp hơn mức CPI bình quân chung (tăng 3,93%), chủ yếu do giá lương thực, xăng dầu và giá dịch vụ y tế là yếu tố tác động tăng CPI nhưng thuộc nhóm hàng được loại trừ trong danh mục tính toán lạm phát cơ bản.

Tin tức kinh tế ngày 28/4: Các “ông lớn” công nghệ đã nộp gần 14.600 tỷ đồng tiền thuế

Tin tức kinh tế ngày 28/4: Các “ông lớn” công nghệ đã nộp gần 14.600 tỷ đồng tiền thuế

Các “ông lớn” công nghệ đã nộp gần 14.600 tỷ đồng tiền thuế; Tiếp tục đề xuất giảm 2% thuế VAT trong 6 tháng cuối năm; Giá cà phê đồng loạt giảm sâu… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 28/4.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 ▼140K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 ▼140K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 27/06/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
TPHCM - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼500K 115.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼490K 115.390 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼490K 114.680 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼490K 114.450 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼370K 86.780 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼290K 67.720 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼210K 48.200 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼460K 105.900 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼300K 70.610 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼320K 75.230 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼340K 78.690 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼190K 43.460 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼160K 38.270 ▼160K
Cập nhật: 27/06/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,850 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Cập nhật: 27/06/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 27/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 27/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 27/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 22:00