Tin tức kinh tế ngày 13/1: Fed thua lỗ lớn nhất lịch sử

20:47 | 13/01/2024

175 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Fed thua lỗ lớn nhất lịch sử; Giao dịch hàng hóa trên sàn Việt Nam đạt 4.000 tỷ đồng mỗi ngày; Không lo thiếu thịt lợn dịp Tết Nguyên đán 2024… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 13/1.
Tin tức kinh tế ngày 13/1: Fed thua lỗ lớn nhất lịch sử
Fed thua lỗ lớn nhất lịch sử (Ảnh:Trụ sở của Fed ở Washington, DC, Mỹ).

Giá vàng đồng loạt tăng mạnh

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 13/1, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2049,18 USD/ounce, tăng 15,21 USD so với cùng thời điểm ngày 12/1.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 13/1, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 74-77 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 1.000.000 đồng ở chiều mua và tăng 1.500.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 12/1.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 73,95-76,95 triệu đồng/lượng, tăng 1.000.000 đồng ở chiều mua và tăng 1.500.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 12/1.

Fed thua lỗ lớn nhất lịch sử

Hôm 12/1, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Ngân hàng trung ương Mỹ - Fed) đã công bố khoản lỗ hoạt động lớn nhất từ trước đến nay lên tới 114,3 tỷ đô la.

Nguyên nhân chủ yếu do số tiền lãi mà Fed phải trả cho trái phiếu chính phủ, chứng khoán có bảo đảm bằng tài sản thế chấp cũng như tiền gửi dự trữ của các ngân hàng tăng lên đáng kể. Đây là hậu quả của chiến dịch hỗ trợ nền kinh tế vào năm 2020 và 2021, sau đó đợt tăng lãi suất mạnh mẽ để chống lạm phát.

Giao dịch hàng hóa trên sàn Việt Nam đạt 4.000 tỷ đồng mỗi ngày

Theo báo cáo của Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam (MXV), năm 2023 giá trị giao dịch trung bình của hàng hóa trên sàn đạt 4.000 tỷ đồng mỗi ngày, trong đó có những ngày đạt kỷ lục gần 10.000 tỷ đồng. Số lượng đơn vị tham gia hơn 30.000 tài khoản, tăng 20% so với năm 2022. Hiện, sàn niêm yết 45 sản phẩm giao dịch liên thông với thế giới chia làm 4 nhóm: nông sản, năng lượng, kim loại và nguyên liệu công nghiệp.

Sở Giao dịch hàng hóa là đơn vị tổ chức thị trường giao dịch hàng hóa tập trung quy mô cấp quốc gia đầu tiên tại Việt Nam. Trong 5 năm gần đây khi được Bộ Công Thương cho phép liên thông giao dịch với thế giới, thị trường đã trải qua giai đoạn phát triển mạnh.

Không lo thiếu thịt lợn dịp Tết Nguyên đán 2024

Giá thịt lợn Tết Nguyên đán sẽ không tăng đột biến khi Cục Chăn nuôi, Bộ NN&PTNT dự báo nguồn cung thực phẩm Tết Nguyên đán 2024 khá dồi dào. Cụ thể, với sản lượng thịt hơi các loại khoảng 8 triệu tấn, tăng 6,38%; sản lượng thủy sản 9,32 triệu tấn, tăng 2,3%,

Ông Tống Xuân Chinh, Phó cục trưởng Cục Chăn nuôi cho biết, đến thời điểm này, tình hình chăn nuôi của các DN, trang trại vẫn khá ổn định. Tỷ lệ đàn lợn hiện có cơ bản đáp ứng nhu cầu tiêu thụ thịt lợn và các sản phẩm từ thịt lợn từ nay đến Tết Nguyên đán.

Giá thịt lợn ở 3 miền Bắc - Trung - Nam đang giao động quanh mức từ 48.000 - 54.000 đồng/kg; thịt lợn được bán tại các chợ truyền thống có giá khoảng 100.000 - 130.000 đồng/kg.

Xuất khẩu của Trung Quốc sang Mỹ thấp nhất trong gần 30 năm

Theo số liệu Hải quan Trung Quốc công bố ngày 12/1, kim ngạch xuất khẩu của Trung Quốc sang Mỹ trong năm ngoái là 500,3 tỷ USD, giảm 13,1% so với năm 2022. Đây là mức sụt giảm lớn nhất kể từ khi Hải quan Trung Quốc bắt đầu thu thập dữ liệu vào năm 1995, giảm mạnh hơn so với thời kỳ khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008 - 2009 hoặc thời kỳ bắt đầu xảy ra cạnh tranh thương mại Mỹ-Trung từ năm 2018 đến năm 2019.

Tuy nhiên, giới phân tích cho rằng điều này không hẳn phản ánh sụt giảm sự phụ thuộc của Mỹ đối với hàng hóa Trung Quốc, mà cho thấy sự thay đổi của chuỗi ung ứng toàn cầu theo hướng "kéo dài", tức có sự tham gia của nhiều doanh nghiệp mới.

Trong khi đó, dữ liệu của Mỹ cho thấy lần đầu tiên sau 17 năm, Trung Quốc cũng có nguy cơ mất vị trí nước xuất khẩu hàng đầu sang Mỹ.

Tin tức kinh tế ngày 12/1: Lợi nhuận ngân hàng dự kiến tăng 15,4% trong năm 2024

Tin tức kinh tế ngày 12/1: Lợi nhuận ngân hàng dự kiến tăng 15,4% trong năm 2024

Lợi nhuận ngân hàng dự kiến tăng 15,4% trong năm 2024; Cước vận tải biển tăng chóng mặt; Kinh tế Trung Quốc giảm phát tháng thứ ba liên tiếp… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 12/1.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 10:45