Tin tức kinh tế ngày 12/6: Thái Lan tăng nhập khẩu sầu riêng của Việt Nam

21:33 | 12/06/2024

806 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thái Lan tăng nhập khẩu sầu riêng của Việt Nam; Nhập khẩu than tăng 60% về lượng; Dự báo lợi nhuận ngành ngân hàng tăng trưởng 10%… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 12/6.
Tin tức kinh tế ngày 12/6: Thái Lan tăng nhập khẩu sầu riêng của Việt Nam
Thái Lan tăng nhập khẩu sầu riêng của Việt Nam (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới tăng nhẹ, trong nước ổn định

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 11/6, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2302,62 USD/ounce, tăng 6,52 USD so với cùng thời điểm ngày 10/6.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 11/6, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 74,98-76,98 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 10/6.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 74,98-76,98 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 10/6.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 75,5-76,98 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 10/6.

WB nâng dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu

Trong các dự báo cập nhật mới nhất, WB cho rằng kinh tế thế giới năm 2024 sẽ tăng trưởng 2,6%, tăng 0,2 điểm phần trăm so với dự báo công bố hồi tháng 1/2024.

WB giữ nguyên dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2025 ở mức 2,7%, tức vẫn dưới mức 3,1% duy trì trong suốt một thập kỷ trước khi đại dịch COVID-19 bùng phát năm 2019.

Nhà kinh tế trưởng của WB Indermit Gill nêu rõ tăng trưởng kinh tế thế giới vẫn thấp hơn so với những năm trước năm 2020, đồng thời đưa ra đánh giá kém lạc quan về triển vọng của các nền kinh tế nghèo nhất thế giới do những khó khăn về nợ công, thương mại hạn chế và chi ngân sách để khắc phục các thảm họa khí hậu.

Nhập khẩu than tăng 60% về lượng

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2024, nhập khẩu than các loại của Việt Nam đạt gần 6,5 triệu tấn, tương đương 768 triệu USD, tăng 10,2% về lượng và tăng 2,2% về trị giá so với tháng trước đó.

Tính chung 5 tháng đầu năm, nhập khẩu than các loại đạt hơn 27 triệu tấn, trị giá hơn 3,46 tỷ USD, tăng mạnh 60% về lượng, tăng 29,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2023. Giá nhập khẩu bình quân 5 tháng đạt 128 USD/tấn, giảm hơn 19% so với cùng kỳ năm 2023.

Việt Nam đang nhập khẩu than nhiều nhất từ nhiều thị trường như Indonesia, Lào, Úc... Trong đó, Trung Quốc đang là thị trường nhập khẩu có mức tăng trưởng lớn nhất trong 4 tháng đầu năm.

Thái Lan tăng nhập khẩu sầu riêng của Việt Nam

Theo thông tin từ Hiệp hội Rau quả Việt Nam, trong 5 tháng đầu năm 2024, kim ngạch xuất khẩu sầu riêng Việt Nam đạt hơn 800 triệu USD, chiếm 40% kim ngạch xuất khẩu rau quả Việt Nam. Trung Quốc tiếp tục là thị trường nhập khẩu sầu riêng hàng đầu của Việt Nam.

Đáng chú ý, tính riêng trong 4 tháng đầu năm, Thái Lan - nước xuất khẩu sầu riêng lớn nhất thế giới, lại chi tới 22,5 triệu USD để nhập khẩu sầu riêng Việt Nam, tăng 82% so với cùng kỳ năm trước.

Như vậy Thái Lan trở thành nước nhập khẩu loại quả này lớn thứ hai của Việt Nam, chỉ sau Trung Quốc. Đây là thông tin gây bất ngờ cho nhiều người.

Dự báo lợi nhuận ngành ngân hàng tăng trưởng 10%

Tại báo cáo về ngành ngân hàng mới công bố, Chứng khoán Vietcombank (VCBS) dự báo lợi nhuận ngành ngân hàng sẽ tăng trưởng ở mức khoảng 10% trong năm 2024 nhờ 3 động lực chính: tối ưu chi phí vốn, gia tăng thu nhập ngoài lãi và tối ưu chi phí hoạt động.

VCBS cho rằng những động lực cho tăng trưởng tín dụng là hoạt động sản xuất, xuất khẩu tích cực, thúc đẩy giải ngân đầu tư công, đặc biệt là các dự án trọng điểm - có tính lan tỏa cao như dự án đầu tư cơ sở hạ tầng và thị trường bất động sản hồi phục rõ nét hơn từ nửa cuối 2024, kéo theo tăng trưởng tín dụng các phân khúc cho vay doanh nghiệp bất động sản, xây dựng, cho vay mua nhà.

Tin tức kinh tế ngày 11/6: Cước tàu biển tăng “nóng”

Tin tức kinh tế ngày 11/6: Cước tàu biển tăng “nóng”

Cước tàu biển tăng “nóng”; Nhu cầu nhiên liệu máy bay của thế giới tăng kỷ lục; Trung Quốc trở thành thị trường nhập khẩu tôm lớn nhất của Việt Nam… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 11/6.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 05:00