Tiền Giang khẩn trương giải quyết kiến nghị của Cộng đồng doanh nghiệp FDI

09:33 | 28/10/2021

81 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Thường trực Phạm Bình Minh yêu cầu Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang khẩn trương xem xét giải quyết các kiến nghị của Cộng đồng doanh nghiệp FDI tại tỉnh Tiền Giang. Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021; Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế, bảo đảm an toàn phòng, chống dịch và phục hồi, sản xuất kinh doanh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, UBND tỉnh Tiền Giang cần khẩn trương xin ý kiến bộ chuyên ngành để tháo gỡ, giải quyết theo thẩm quyền.
Tiền Giang khẩn trương giải quyết kiến nghị của Cộng đồng doanh nghiệp FDI
Phó Thủ tướng Thường trực Phạm Bình Minh yêu cầu Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang khẩn trương xem xét giải quyết các kiến nghị của Cộng đồng doanh nghiệp FDI tại tỉnh Tiền Giang.

Trước đó, ngày 19/10, Cộng đồng doanh nghiệp FDI tại tỉnh Tiền Giang có thư cầu cứu Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để các doanh nghiệp sớm được hoạt động trở lại.

Trong thư, Cộng đồng các doanh nghiệp FDI Tiền Giang bày tỏ và khẩn thiết đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét 5 vấn đề:

Thứ nhất, đề nghị không bắt buộc sản xuất theo mô hình “3 tại chỗ” hoặc “1 cung đường 2 địa điểm”.

Thứ hai, cho người lao động đang sinh sống tại vùng 1-3 đã được tiêm ít nhất 1 mũi vaccine đủ 14 ngày theo Nghị quyết 128 được sử dụng phương tiện giao thông cá nhân và xe đưa đón quay lại nhà máy sản xuất vào ngày 1/11/2021. Doanh nghiệp sẽ cung cấp danh sách và phương án phòng chống dịch trong cơ quan cũng như cam kết của doanh nghiệp và người lao động.

Thứ ba, đề nghị không hạn thời gian giới nghiêm (19h tối đến 5h sáng hôm sau) đối với người lao động trong quá trình đến nhà máy làm việc (theo công văn số 6249/UBND-KGVX, ngày 18/10/2021).

Thứ tư, đề nghị test nhanh kháng nguyên, không bắt buộc xét nghiệm Realtime PCR mẫu đơn cho người lao động trước ngày đầu tiên quay lại làm việc (theo nội dung cuộc họp 4 bên ngày 19/10/2021). Sau đó doanh nghiệp sẽ thực hiện xét nghiệm hàng tuần theo quy định của Bộ Y tế.

Thứ năm, đề nghị cho phép người lao động ngoài tỉnh đã tiêm đủ 2 liều vaccine quay lại Tiền Giang làm việc.

Cộng đồng các doanh nghiệp FDI đóng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đề nghị Thủ tướng Chính phủ “xem xét và có biện pháp can thiệp giúp đỡ doanh nghiệp dần khôi phục sản xuất để góp phần vào tiến trình phục hồi kinh tế, đồng thời giải quyết việc làm và ổn định đời sống kinh tế cho người lao động trên tinh thần Nghị quyết 128/NQ-CP của Chính phủ”.

"Giữ chân" dòng vốn FDI

Một số doanh nghiệp nghiệp FDI tại Việt Nam đã chuyển đơn hàng sang nước thứ ba sau thời gian Việt Nam siết chặt biện pháp phòng chống dịch COVID-19.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,200 ▼250K 74,150 ▼250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,100 ▼250K 74,050 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼25K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,285 ▼25K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,290 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,900 ▼600K 84,200 ▼300K
SJC 5c 81,900 ▼600K 84,220 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,900 ▼600K 84,230 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,256 16,356 16,806
CAD 18,261 18,361 18,911
CHF 27,267 27,372 28,172
CNY - 3,455 3,565
DKK - 3,591 3,721
EUR #26,694 26,729 27,989
GBP 31,246 31,296 32,256
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 159.41 159.41 167.36
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,819 14,869 15,386
SEK - 2,284 2,394
SGD 18,176 18,276 19,006
THB 629.69 674.03 697.69
USD #25,121 25,121 25,431
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 14:00