Thưởng Tết bằng vàng, USD để giữ chân lao động

09:36 | 05/01/2022

187 lượt xem
|
2,5 chỉ vàng được công ty thưởng dịp cuối năm, chị Trịnh Thị Thủy để dành làm quà cưới cho con dâu 1 chỉ, 1,5 chỉ tặng con gái làm của hồi môn.
Thưởng Tết bằng vàng, USD để giữ chân lao động - 1
Thưởng Tết năm 2022 ở TPHCM cao nhất là 1,3 tỷ đồng.

Hơn 1.000 doanh nghiệp tại TPHCM đã có báo cáo thưởng Tết năm 2022. Theo đó, mức thưởng Tết Nguyên đán cao nhất là 1,3 tỷ đồng/người, Tết Dương lịch cao nhất 471 triệu đồng/người. Mức thưởng trung bình Tết Dương lịch 2022 là 4 triệu đồng, Tết Nguyên đán 2022 là 4,2 triệu đồng.

Theo Giám đốc Sở LĐ-TB&XH TPHCM Lê Minh Tấn, hầu hết các doanh nghiệp trên địa bàn đều có thưởng Tết cho người lao động. Năm nay, do dịch bệnh khó khăn nên mức thưởng Tết thấp hơn nhiều so với năm 2021.

Ngoài thưởng tiền mặt, nhiều doanh nghiệp cũng đã thưởng vàng, USD, vé máy bay, vé xe, quà Tết... để níu chân người lao động có thâm niên.

Cụ thể, nhiều công ty áp dụng mức thưởng từ 100 - 150 USD đối với lao động có thâm niên 10 năm, 200 - 250 với lao động có thâm niên. Mức tiền thưởng được đổi ra tiền mặt và trao cho người lao động dịp cuối năm.

Theo ông Huỳnh Tấn Diệp - Chủ tịch Công đoàn Công ty Saigon Precision, doanh nghiệp thưởng USD kèm theo mức thưởng Tết đối với công nhân có thâm niên là để tri ân người lao động. Việc này được thực hiện hàng năm. Năm nay, công ty thưởng 120 USD cho lao động làm việc 10 năm, 15 năm thưởng 170 USD, 20 năm thưởng 220 USD.

Thưởng Tết bằng vàng, USD để giữ chân lao động - 2
Chị Thủy nâng niu 2,5 chỉ vàng được công ty tặng để sau này cho con gái và con dâu.

Bà Nguyễn Thị Thùy Vân, Chủ tịch Công đoàn Công ty Longrich (Khu chế xuất Linh Trung II) thì cho biết: "Năm nay dù rất khó khăn nhưng công ty vẫn duy trì thưởng Tết cho người lao động. Ngoài ra, những công nhân đạt mốc 10 năm, 20 năm sẽ được tặng 1 chỉ và 1,5 chỉ vàng. Một chỉ vàng không nhiều nhưng là sự cam kết về chính sách giữ chân lao động lớn tuổi. Hơn 500 chỉ vàng đã được tặng cho người lao động thời gian qua".

Ngoài ra, công ty cũng tặng nhiều phần quà như vé xe, vé tàu, quà Tết cho người lao động. Hàng năm, công nhân được tăng 5% lương cơ bản và nhiều phúc lợi xã hội. Những người gắn bó lâu dài với công ty đều có thu nhập hơn 10 triệu đồng/tháng. Công nhân thâm niên, có tay nghề được sắp xếp làm vị trí phù hợp sức khỏe, kỹ năng.

Vinh dự được nhận 2,5 chỉ vàng của công ty sau 24 năm gắn bó, chị Trịnh Thị Thủy (46 tuổi, công nhân nhà máy Longrich Việt Nam tại TP Thủ Đức) cho biết: "Số vàng này tôi để dành tặng con dâu ngày cưới và làm của hồi môn cho con gái về nhà chồng. Đây là thành quả của tôi sau 24 năm gắn bó với công ty, tôi thấy rất vinh dự".

Theo lãnh đạo một doanh nghiệp cơ khí R.H ở Quận 7, 10 năm qua, công ty cũng duy trì thưởng 2 chỉ vàng cho công nhân thâm niên 10 năm và 2 cây vàng cho người gắn bó 20 năm. Năm nay, do quá khó khăn nên công ty tạm ngưng thưởng vàng. Người lao động gắn bó 20 năm, năm nay sẽ được thưởng 50 triệu đồng, 10 năm sẽ được thưởng 7 triệu đồng.

"Chúng tôi muốn thưởng thật nhiều cho những công nhân có thành tích tốt, công nhân gắn bó lâu dài với công ty để tri ân họ. Không có họ, chúng tôi không thể duy trì và phát triển được. Tuy vậy, năm nay công ty gặp khó khăn nên thưởng thấp hơn mọi năm và mong người lao động chia sẻ với doanh nghiệp ở thời điểm này", lãnh đạo công ty R.H thông tin.

Theo Dân trí

Người nhận thưởng Tết cao nhất tại TPHCM là gần 1,3 tỷ đồngNgười nhận thưởng Tết cao nhất tại TPHCM là gần 1,3 tỷ đồng
Thưởng Tết 2022: Nhân viên ngân hàng trên 100 triệu đồngThưởng Tết 2022: Nhân viên ngân hàng trên 100 triệu đồng
Không thưởng Tết cũng... chẳng sao?Không thưởng Tết cũng... chẳng sao?
"Chập chờn" thưởng Tết
Xôn xao với mức thưởng Tết Xôn xao với mức thưởng Tết "khủng" 60-200 triệu giữa khó khăn Covid-19

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Tây Nguyên - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Cập nhật: 05/11/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Nghệ An 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Thái Bình 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
NL 99.99 13,730 ▼120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,730 ▼120K
Trang sức 99.9 13,990 ▲150K 14,590 ▼220K
Trang sức 99.99 14,000 ▲150K 14,600 ▼220K
Cập nhật: 05/11/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 145 ▼1317K 14,702 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 145 ▼1317K 14,703 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,422 ▼12K 1,447 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,422 ▼12K 1,448 ▲1302K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,407 ▼12K 1,437 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,777 ▼1188K 142,277 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,436 ▼900K 107,936 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,376 ▼816K 97,876 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,316 ▼732K 87,816 ▼732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,435 ▼700K 83,935 ▼700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,579 ▼500K 60,079 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cập nhật: 05/11/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16532 16800 17377
CAD 18119 18394 19005
CHF 31872 32253 32897
CNY 0 3470 3830
EUR 29608 29879 30907
GBP 33463 33851 34782
HKD 0 3255 3457
JPY 164 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14555 15144
SGD 19598 19879 20399
THB 724 787 840
USD (1,2) 26058 0 0
USD (5,10,20) 26099 0 0
USD (50,100) 26128 26147 26351
Cập nhật: 05/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,115 26,115 26,351
USD(1-2-5) 25,071 - -
USD(10-20) 25,071 - -
EUR 29,816 29,840 30,989
JPY 168.84 169.14 176.3
GBP 33,863 33,955 34,766
AUD 16,771 16,832 17,285
CAD 18,344 18,403 18,939
CHF 32,215 32,315 33,012
SGD 19,746 19,807 20,434
CNY - 3,643 3,742
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.82 17.54 18.84
THB 772.13 781.67 832.51
NZD 14,545 14,680 15,036
SEK - 2,703 2,784
DKK - 3,990 4,108
NOK - 2,533 2,609
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,869.65 - 6,587.68
TWD 769.49 - 927.04
SAR - 6,917.02 7,245.11
KWD - 83,563 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26351
AUD 16680 16780 17702
CAD 18300 18400 19415
CHF 32102 32132 33722
CNY 0 3656 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29770 29800 31528
GBP 33752 33802 35565
HKD 0 3390 0
JPY 168.3 168.8 179.32
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14638 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19737 19867 20596
THB 0 752.5 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 05/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,142 26,192 26,351
USD20 26,142 26,192 26,351
USD1 23,843 26,192 26,351
AUD 16,695 16,795 17,905
EUR 29,925 29,925 31,239
CAD 18,236 18,336 19,647
SGD 19,810 19,960 20,418
JPY 168.93 170.43 175.03
GBP 33,832 33,982 35,050
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 11:00