Thu từ dầu thô tháng 2/2022 của ngành Thuế ước đạt 4.900 tỷ đồng

19:19 | 02/03/2022

6,310 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Tổng cục Thuế, 2 tháng đầu năm 2022, tổng số thu từ dầu thô của ngành Thuế đạt 8.060 tỷ đồng, bằng 28,6% so với dự toán.
Người lao động Dầu khí làm việc trên công trình biển
Người lao động Dầu khí làm việc trên công trình biển

Thông tin với báo chí chiều 2/3, Tổng cục Thuế cho biết, tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN) tháng 2/2022 do cơ quan Thuế quản lý ước đạt 118.000 tỷ đồng, đạt 10,0% so với dự toán pháp lệnh, bằng 132,0% so với cùng kỳ năm 2021. Luỹ kế 2 tháng đầu năm 2022, tổng thu NSNN lũy kế 2 tháng 2022 do cơ quan Thuế quản lý ước đạt 276.664 tỷ đồng, bằng 23,5% so với dự toán pháp lệnh, bằng 107,7 % so với cùng kỳ năm 2021.

Trong đó, thu từ dầu thô tháng 2/2022 ước đạt 4.900 tỷ đồng, bằng 17,4% so với dự toán, bằng 201,6% so với cùng kỳ năm 2021 trên cơ sở sản lượng ước đạt 700 ngàn tấn (tăng 15,9% cùng kỳ) và giá dầu thô dự báo 90,3 USD/thùng (bằng 160,1% cùng kỳ).

Luỹ kế 2 tháng đầu năm, thu từ dầu thô ước đạt 8.060 tỷ đồng, bằng 28,6% so với dự toán, bằng 157,2% so với cùng kỳ trên cơ sở giá dầu thô bình quân ước đạt 83 USD/thùng và sản lượng ước đạt 1,3 triệu tấn, bằng 18,6% dự toán, bằng 91,1% so với sản lượng cùng kỳ.

Thu nội địa tháng 2/2022 ước đạt 113.100 tỷ đồng, bằng 9,9% so với dự toán pháp lệnh, bằng 130,1% so với cùng kỳ, trong đó số thu thuế, phí nội địa ước đạt 88.900 tỷ đồng, bằng 9,7% so với dự toán pháp lệnh, bằng 125,9% so với cùng kỳ năm 2021.

Luỹ kế 2 tháng thu nội địa ước đạt 268.605 tỷ đồng, bằng 23,4% so với dự toán pháp lệnh, bằng 106,7% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó số thu thuế, phí nội địa ước đạt 213.999 tỷ đồng, bằng 23,4% so với dự toán pháp lệnh, bằng 103,0% so với cùng kỳ năm 2021.

Theo Tổng cục Thuế, thu NSNN tháng 2/2022 tăng khá so cùng kỳ chủ yếu do tháng 1/2022 là tháng trước tết Nguyên đán, nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng cao sau đợt giãn cách kéo dài trong quý III, quý IV năm 2021. Bên cạnh đó, do thời gian nghỉ tết từ 28/1/2022 kéo dài đến 6/2/2022, một số nguồn thu phát sinh cuối tháng 1/2022 chuyển nộp trong tháng 2/2022.

Hải Anh

"Chứng trường" căng thẳng "tra tấn" tâm lý nhà đầu tư
Bán thuốc trị Covid-19, cổ phiếu công ty này lập đỉnh cao nhất mọi thời đạiBán thuốc trị Covid-19, cổ phiếu công ty này lập đỉnh cao nhất mọi thời đại
Hé lộ Hé lộ "sức khỏe" công ty sản xuất thuốc trị Covid-19 duy nhất trên sàn
PVChem đã bán 2,5 triệu cổ phiếu quỹPVChem đã bán 2,5 triệu cổ phiếu quỹ
Trước khi bán thuốc trị Covid-19, công ty ông Trương Gia Bình đã Trước khi bán thuốc trị Covid-19, công ty ông Trương Gia Bình đã "hốt bạc"
Yeah1 thoát hiểm phút cuối, ái nữ nhà Tân Hiệp Phát trở lạiYeah1 thoát hiểm phút cuối, ái nữ nhà Tân Hiệp Phát trở lại

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
Cập nhật: 16/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.000 ▲300K 76.950 ▲350K
TPHCM - SJC 82.200 ▲400K 84.300 ▲200K
Hà Nội - PNJ 75.000 ▲300K 76.950 ▲350K
Hà Nội - SJC 82.200 ▲400K 84.300 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 75.000 ▲300K 76.950 ▲350K
Đà Nẵng - SJC 82.200 ▲400K 84.300 ▲200K
Miền Tây - PNJ 75.000 ▲300K 76.950 ▲350K
Miền Tây - SJC 82.300 ▲200K 84.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.000 ▲300K 76.950 ▲350K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.200 ▲400K 84.300 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.200 ▲400K 84.300 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.900 ▲300K 75.700 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.530 ▲230K 56.930 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.040 ▲180K 44.440 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.240 ▲120K 31.640 ▲120K
Cập nhật: 16/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 ▲30K 7,700 ▲30K
Trang sức 99.9 7,475 ▲30K 7,690 ▲30K
NL 99.99 7,480 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 ▲30K 7,730 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 ▲30K 7,730 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 ▲30K 7,730 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,410
Cập nhật: 16/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,300 ▲200K 84,300 ▲200K
SJC 5c 82,300 ▲200K 84,320 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,300 ▲200K 84,330 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 ▲400K 76,900 ▲400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 ▲400K 77,000 ▲400K
Nữ Trang 99.99% 74,900 ▲400K 76,200 ▲400K
Nữ Trang 99% 73,446 ▲396K 75,446 ▲396K
Nữ Trang 68% 49,471 ▲272K 51,971 ▲272K
Nữ Trang 41.7% 29,429 ▲167K 31,929 ▲167K
Cập nhật: 16/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 16/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,951 16,051 16,501
CAD 18,050 18,150 18,700
CHF 27,209 27,314 28,114
CNY - 3,452 3,562
DKK - 3,543 3,673
EUR #26,343 26,378 27,638
GBP 31,003 31,053 32,013
HKD 3,154 3,169 3,304
JPY 160.35 160.35 168.3
KRW 16.26 17.06 19.86
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,265 2,345
NZD 14,596 14,646 15,163
SEK - 2,264 2,374
SGD 18,038 18,138 18,868
THB 633.22 677.56 701.22
USD #25,025 25,105 25,348
Cập nhật: 16/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 16/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25050 25100 25330
AUD 16000 16050 16455
CAD 18093 18143 18548
CHF 27468 27518 27921
CNY 0 3453 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26548 26598 27108
GBP 31191 31241 31701
HKD 0 3115 0
JPY 161.59 162.09 166.6
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0306 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14662 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18337 18337 18694
THB 0 645.2 0
TWD 0 777 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 16/04/2024 11:00