Thịt lợn lên giá, lạm phát tại Trung Quốc bắt đầu tăng tốc

05:45 | 12/09/2018

238 lượt xem
|
(PetroTimes) - Giá thịt lợn tại Trung Quốc tăng được xem là chỉ báo chính về tác động của chiến tranh thương mại lên chỉ số lạm phát, theo tạp chí Nikkei. 

Theo số liệu do Cục Thống kê Trung Quốc công bố ngày 10/9, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Trung Quốc trong tháng 8 tăng 2,3% so với cùng kỳ năm 2017, một phần do chi phí thức ăn và nhiên liệu tăng cao.

Nếu so với tháng 7/2018, chỉ số CPI của nước này trong tháng 8 đã tăng khoảng 0,4%, tốc độ tăng nhanh nhất kể từ tháng 2.

Giá thực phẩm và rượu đã tăng 1,9%, chiếm 0,55 điểm trong tổng mức tăng CPI. Thời tiết khắc nghiệt tại miền bắc Trung Quốc đã khiến rau tại nước này tăng giá.

Tính từ đầu năm đến nay, giá xăng và dầu diesel đã tăng khoảng 20%. Dịch vụ y tế và tiền thuê nhà ở cũng ở trên đắt đỏ hơn.

thit lon len gia lam phat tai trung quoc bat dau tang toc
Giá thịt lợn tăng đẩy nhanh tỷ lệ lạm phát tại Trung Quốc. (Ảnh: Reuters)

Giới chuyên gia nhận định lạm phát tăng là do tác động của cuộc chiến thương mại giữa Trung Quốc với Mỹ.

Từ đầu tháng 7, Trung Quốc đã trả đũa thuế quan của Mỹ bằng cách áp thuế 25% lên 50 tỷ USD hàng nhập khẩu Mỹ, bao gồm cả đậu tương. Chính quyền Bắc Kinh cũng tuyên bố sẵn sàng đánh thuế 25% lên 60 tỷ USD hàng của Mỹ nếu Nhà Trắng tiến hành vòng đánh thuế thứ 3.

Theo tính toán của Công ty chứng khoán Industrial Securities của Trung Quốc, các gói thuế tiếp theo sẽ đẩy nhanh tốc độ tăng CPI lên thêm 0,4%. Đặc biệt, các mặt hàng nhập khẩu sẽ dễ bị tổn thương nhiều hơn vì đồng Nhân dân tệ đang yếu.

Thịt lợn, yếu tố chủ chốt đo lường tác động của cuộc chiến thương mại, đang leo giá kể từ tháng 7. Trung Quốc chủ yếu nhập khẩu đậu tương làm thức ăn cho gia súc, gia cầm. Một khi giá đầu tương bị đẩy lên cao bởi thuế, giá thịt lợn tăng theo. Không chỉ vậy, nguồn cung thịt lợn tại Trung Quốc cũng đang bị hạn chế nhiều hơn bởi bệnh dịch tả tại nước này bùng phát.

Cũng theo cục Thống kê Trung Quốc, chỉ số giá sản xuất đã tăng 4,1% kể từ đầu năm đến nay. Chỉ trong tháng 8, chỉ số này đã tăng 0,4% so với tháng 7.

Theo dkn.tv

thit lon len gia lam phat tai trung quoc bat dau tang tocDịch tả lợn hoành hành, mối đe dọa mới cho kinh tế Trung Quốc
thit lon len gia lam phat tai trung quoc bat dau tang tocChính phủ chỉ đạo triển khai các giải pháp ổn định thị trường thịt lợn
thit lon len gia lam phat tai trung quoc bat dau tang tocGiá thịt lợn tăng cao, diễn biến phức tạp

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 146,800
Hà Nội - PNJ 143,800 146,800
Đà Nẵng - PNJ 143,800 146,800
Miền Tây - PNJ 143,800 146,800
Tây Nguyên - PNJ 143,800 146,800
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 146,800
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 14,750
Miếng SJC Nghệ An 14,550 14,750
Miếng SJC Thái Bình 14,550 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 14,750
NL 99.99 13,780
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780
Trang sức 99.9 14,040 14,640
Trang sức 99.99 14,050 14,650
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 14,752
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 14,753
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 1,452
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 1,453
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 1,442
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 142,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 108,311
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 98,216
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 88,121
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 84,227
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 60,287
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cập nhật: 06/11/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 01:00