Thanh tra Chính phủ chỉ ra loạt sai phạm tại dự án sân golf Ngôi sao Yên Bái

06:15 | 01/08/2023

363 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Kết luận của Thanh tra Chính phủ dự án sân golf Ngôi sao Yên Bái đã vi phạm nhiều quy định pháp luật. Cụ thể, chủ đầu tư dự án đã khởi công xây dựng trước khi có mặt bằng và giấy phép xây dựng từ năm 2015, chậm tiến độ 4 năm so với kế hoạch được phê duyệt.
Thanh tra Chính phủ chỉ ra loạt vi phạm về đất đai ở Yên BáiThanh tra Chính phủ chỉ ra loạt vi phạm về đất đai ở Yên Bái

Cụ thể, trong quá trình thanh tra, UBND tỉnh Yên Bái và các cơ quan liên quan đã có nhiều vi phạm khác liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai và đầu tư xây dựng trong giai đoạn 2010 - 2020. Mặc dù có sự cải thiện về quản lý đất đai, quy hoạch sử dụng đất và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đất đai, tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số vi phạm và thiếu sót.

Thanh tra Chính phủ chỉ ra loạt sai phạm tại dự án sân golf Ngôi sao Yên Bái
Thanh tra Chính phủ chỉ ra loạt sai phạm tại dự án sân golf Ngôi sao Yên Bái

Cụ thể, UBND tỉnh Yên Bái đã phê duyệt đồ án quy hoạch tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái hồ Đầm Hậu với diện tích Khu sân Golf là 160 ha, vượt quy định tối đa là 100 ha theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 26/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Dự án cũng chưa được Bộ KH&ĐT thẩm định, không phù hợp với quy định tại Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 26/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

Quy hoạch chi tiết 1/500 của dự án do UBND huyện Trấn Yên phê duyệt cũng chưa phù hợp với quy hoạch hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2000 được UBND tỉnh phê duyệt, vi phạm quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 14 Luật Xây dựng năm 2014.

Đối với việc thu hồi diện tích đất vượt quy định, dẫn đến chi trả tiền bồi thường và giải phóng mặt bằng vượt so với tổng mức đầu tư của Tiểu dự án giải phóng mặt bằng đã được UBND tỉnh Yên Bái phê duyệt, không có báo cáo cho người quyết định đầu tư xem xét và quyết định điều chỉnh là vi phạm Khoản 2 Điều 61 Luật Xây dựng năm 2014.

Công ty cổ phần sân golf Ngôi sao Yên Bái đã thực hiện khởi công xây dựng dự án từ năm 2015 khi chưa có mặt bằng xây dựng và giấy phép xây dựng, không phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 107 Luật Xây dựng năm 2014. Dự án chỉ nhận được Giấy phép xây dựng từ Sở Xây dựng vào ngày 25/4/2019.

Ngoài ra, trong giai đoạn 2010 - 2017, có 4 cơ sở nhà đất thuộc đối tượng sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc thuộc sở hữu Nhà nước đã không tuân thủ quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước.

Tổng TTCP kiến nghị UBND tỉnh Yên Bái xác định và thu nộp tiền thuê đất về ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Công ty cổ phần sân golf Ngôi sao Yên Bái đã trả lại diện tích trên 10,8 ha đất biệt thự cho địa phương quản lý theo biên bản bàn giao năm 2020.

Cơ quan thanh tra cũng đề xuất Thủ tướng chỉ đạo UBND tỉnh Yên Bái kiểm điểm và xử lý trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan đến vi phạm pháp luật và yêu cầu chuyển cơ quan điều tra xem xét, xử lý các trường hợp vi phạm gây hậu quả.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▲30K 11,270 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▲30K 11,260 ▲30K
Cập nhật: 03/07/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
TPHCM - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Hà Nội - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Miền Tây - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 ▲200K 116.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 ▲200K 116.480 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 ▲200K 115.770 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 ▲190K 115.530 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 ▲150K 87.600 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 ▲120K 68.360 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 ▲90K 48.660 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 ▲190K 106.910 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 ▲130K 71.280 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 ▲130K 75.940 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 ▲140K 79.440 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 ▲80K 43.880 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 ▲70K 38.630 ▲70K
Cập nhật: 03/07/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▲40K 11,720 ▲40K
Trang sức 99.9 11,260 ▲40K 11,710 ▲40K
NL 99.99 10,845 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Cập nhật: 03/07/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16692 16961 17538
CAD 18750 19028 19643
CHF 32458 32841 33492
CNY 0 3570 3690
EUR 30287 30561 31591
GBP 34929 35322 36262
HKD 0 3207 3410
JPY 175 179 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15614 16203
SGD 20042 20325 20854
THB 726 789 842
USD (1,2) 25942 0 0
USD (5,10,20) 25982 0 0
USD (50,100) 26011 26045 26345
Cập nhật: 03/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,005 26,005 26,345
USD(1-2-5) 24,965 - -
USD(10-20) 24,965 - -
GBP 35,267 35,362 36,231
HKD 3,277 3,286 3,383
CHF 32,697 32,799 33,593
JPY 178.97 179.29 186.7
THB 771.8 781.33 834.74
AUD 16,933 16,994 17,454
CAD 18,956 19,017 19,561
SGD 20,182 20,245 20,905
SEK - 2,701 2,793
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,071 4,208
NOK - 2,554 2,640
CNY - 3,607 3,702
RUB - - -
NZD 15,564 15,709 16,151
KRW 17.8 18.57 20.03
EUR 30,460 30,485 31,700
TWD 819.22 - 991
MYR 5,798.16 - 6,536.74
SAR - 6,865.46 7,220.09
KWD - 83,538 88,748
XAU - - -
Cập nhật: 03/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 26,000 26,340
EUR 30,297 30,419 31,549
GBP 35,093 35,234 36,229
HKD 3,269 3,282 3,387
CHF 32,480 32,610 33,546
JPY 178.05 178.77 186.23
AUD 16,876 16,944 17,487
SGD 20,207 20,288 20,843
THB 787 790 826
CAD 18,926 19,002 19,536
NZD 15,673 16,183
KRW 18.49 20.32
Cập nhật: 03/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26040 26040 26345
AUD 16887 16987 17550
CAD 18948 19048 19604
CHF 32740 32770 33644
CNY 0 3624.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30605 30705 31483
GBP 35277 35327 36440
HKD 0 3330 0
JPY 179.17 180.17 186.73
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15742 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20217 20347 21077
THB 0 755.5 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 03/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,025 26,075 26,345
USD20 26,025 26,075 26,345
USD1 26,025 26,075 26,345
AUD 16,905 17,055 18,130
EUR 30,602 30,752 31,990
CAD 18,872 18,972 20,300
SGD 20,266 20,416 20,901
JPY 179.33 180.83 185.55
GBP 35,320 35,470 36,266
XAU 11,888,000 0 12,092,000
CNY 0 3,506 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/07/2025 10:00