Thanh tra Chính phủ chỉ ra loạt vi phạm về đất đai ở Yên Bái

06:20 | 24/06/2023

148 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Phó tổng Thanh tra Chính phủ Trần Ngọc Liêm ký kết luận thanh tra “Trách nhiệm của UBND tỉnh Yên Bái trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng giai đoạn 2015 - 2020 và công tác quản lý, sử dụng đất đai, đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn, giai đoạn 2010 - 2020”.

Theo đó, về công tác quản lý, sử dụng đất đai giai đoạn 2010 - 2020, Thanh tra Chính phủ kết luận UBND tỉnh Yên Bái tổ chức thực hiện, dần đi vào nề nếp theo quy định của luật; quá trình quản lý, sử dụng đất đai đã điều chỉnh một số quy hoạch phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật về đất đai cơ bản đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước; tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân sử dụng đất; góp phần quan trọng thu hút được vốn đầu tư lớn trong và ngoài nước, giải quyết việc làm cho người lao động…

Tuy nhiên, có một số dự án nhà ở đô thị, khu công nghiệp và dự án sản xuất kinh doanh còn vi phạm.

Thanh tra Chính phủ chỉ ra loạt vi phạm về đất đai ở Yên Bái
Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Cụ thể, việc thực hiện ưu đãi, hỗ trợ kinh phí san tạo mặt bằng đối với 4 dự án: Nhà máy xi măng Yên Bình; nhà máy xử lý nước thải và phân hữu cơ vi sinh; nhà máy may xuất khẩu Unico Global YB; nhà máy sản xuất gỗ tấm và gỗ lát sàn từ nguồn ngân sách nhà nước chưa phù hợp với nghị định 108 năm 2018 của Chính phủ. Kết luận thanh tra nêu rõ nhà đầu tư 4 dự án này phải tự thực hiện việc san tạo mặt bằng.

Đối với các dự án thực hiện trên đất quốc phòng kho K18, được cấp cho Quân khu 2 sử dụng theo sổ đỏ 31,6ha, sau khi đo đạc thực tế diện tích là 34ha.

Khu đất quốc phòng này đến nay được chia ra làm nhiều mảnh để thực hiện các dự án khác nhau, trong đó khoảng 4,9ha xây dựng nhà máy may Chiến Thắng; khoảng 16,79ha xây dựng khu nhà ở thương mại phường Pú Trạng, thị xã Nghĩa Lộ; khoảng 6,07ha cấp xây nhà cho quân nhân; khoảng 3,94ha xây khu liên hợp thể thao miền Tây; và 2,33ha để xây dựng trụ sở Ban chỉ huy quân sự thị xã Nghĩa Lộ.

Theo kết luận thanh tra, UBND tỉnh Yên Bái đã giao cho Công ty CP Đầu tư BG Group nay là Công ty CP Tập đoàn Apec Group 16,7ha đất quốc phòng để đầu tư dự án nhà ở thương mại ở tổ 7, phường Pú Trạng, thị xã Nghĩa Lộ khi chưa được Thủ tướng phê duyệt điều chỉnh quy hoạch đất quốc phòng sang loại đất khác là sai quy định.

Bên cạnh đó, dự án Sân Golf Ngôi sao Yên Bái được UBND tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch chưa đúng; dự án chưa được Bộ Kế hoạch Đầu tư thẩm định; doanh nghiệp khởi công xây dựng từ năm 2015 khi chưa có mặt bằng và giấy phép xây dựng.

Trong khi đó, tại dự án đầu tư xây dựng thủy điện Ngòi Hút 2, Thanh tra Chính phủ cho biết việc UBND huyện Văn Yên thực hiện chỉ định gói thầu khai thác gỗ với khối lượng theo thiết kế khai thác là 1.737,565 m3 gỗ tròn, giá trị 2,6 tỷ đồng là chưa đúng quy định.

Đối với các dự án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước giai đoạn 2010 - 2017 có 4 cơ sở nhà đất (trụ sở Sở Công Thương; trụ sở Ban Dân tộc; trụ sở Chi cục thú y tại TP Yên Bái và trụ sở UBND xã Phù Nham, huyện Văn Chấn) được sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc thuộc sở hữu Nhà nước nhưng chủ sở hữu đất, tài sản công chưa được thực hiện theo trình tự, thủ tục…

Từ các sai phạm trên, Thanh tra Chính phủ yêu cầu UBND tỉnh Yên Bái rà soát, đôn đốc các chủ đầu tư dự án thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với tiền thuê đất và các khoản thuế còn phải nộp về ngân sách nhà nước, có biện pháp xử lý theo quy định pháp luật đối với trường hợp không chấp hành.

Chỉ đạo các sở, ngành kiểm tra, rà soát cụ thể để thu hồi về ngân sách tiền sử dụng đất, tài sản trên đất, tiền nghiệm thu thanh quyết toán chưa đúng quy định.

Ngoài ra, Thanh tra Chính phủ yêu cầu UBND tỉnh Yên Bái tổ chức kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân qua các thời kỳ, để xảy ra tồn tại, thiếu sót đã nêu trong kết luận thanh tra.

Căn cứ kết quả kiểm điểm, chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái có biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm đối với những tập thể, cá nhân thực hiện chưa đúng quy định pháp luật về quy hoạch, đầu tư xây dựng, sử dụng đất đai. Trong quá trình kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra nếu có dấu hiệu vi phạm pháp luật, gây hậu quả thì yêu cầu chuyển cơ quan điều tra xem xét, xử lý theo quy định pháp luật.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 01:00