Thanh tra Chính phủ chỉ ra loạt vi phạm về đất đai ở Yên Bái

06:20 | 24/06/2023

164 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mới đây, Phó tổng Thanh tra Chính phủ Trần Ngọc Liêm ký kết luận thanh tra “Trách nhiệm của UBND tỉnh Yên Bái trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng giai đoạn 2015 - 2020 và công tác quản lý, sử dụng đất đai, đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn, giai đoạn 2010 - 2020”.

Theo đó, về công tác quản lý, sử dụng đất đai giai đoạn 2010 - 2020, Thanh tra Chính phủ kết luận UBND tỉnh Yên Bái tổ chức thực hiện, dần đi vào nề nếp theo quy định của luật; quá trình quản lý, sử dụng đất đai đã điều chỉnh một số quy hoạch phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật về đất đai cơ bản đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước; tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân sử dụng đất; góp phần quan trọng thu hút được vốn đầu tư lớn trong và ngoài nước, giải quyết việc làm cho người lao động…

Tuy nhiên, có một số dự án nhà ở đô thị, khu công nghiệp và dự án sản xuất kinh doanh còn vi phạm.

Thanh tra Chính phủ chỉ ra loạt vi phạm về đất đai ở Yên Bái
Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Cụ thể, việc thực hiện ưu đãi, hỗ trợ kinh phí san tạo mặt bằng đối với 4 dự án: Nhà máy xi măng Yên Bình; nhà máy xử lý nước thải và phân hữu cơ vi sinh; nhà máy may xuất khẩu Unico Global YB; nhà máy sản xuất gỗ tấm và gỗ lát sàn từ nguồn ngân sách nhà nước chưa phù hợp với nghị định 108 năm 2018 của Chính phủ. Kết luận thanh tra nêu rõ nhà đầu tư 4 dự án này phải tự thực hiện việc san tạo mặt bằng.

Đối với các dự án thực hiện trên đất quốc phòng kho K18, được cấp cho Quân khu 2 sử dụng theo sổ đỏ 31,6ha, sau khi đo đạc thực tế diện tích là 34ha.

Khu đất quốc phòng này đến nay được chia ra làm nhiều mảnh để thực hiện các dự án khác nhau, trong đó khoảng 4,9ha xây dựng nhà máy may Chiến Thắng; khoảng 16,79ha xây dựng khu nhà ở thương mại phường Pú Trạng, thị xã Nghĩa Lộ; khoảng 6,07ha cấp xây nhà cho quân nhân; khoảng 3,94ha xây khu liên hợp thể thao miền Tây; và 2,33ha để xây dựng trụ sở Ban chỉ huy quân sự thị xã Nghĩa Lộ.

Theo kết luận thanh tra, UBND tỉnh Yên Bái đã giao cho Công ty CP Đầu tư BG Group nay là Công ty CP Tập đoàn Apec Group 16,7ha đất quốc phòng để đầu tư dự án nhà ở thương mại ở tổ 7, phường Pú Trạng, thị xã Nghĩa Lộ khi chưa được Thủ tướng phê duyệt điều chỉnh quy hoạch đất quốc phòng sang loại đất khác là sai quy định.

Bên cạnh đó, dự án Sân Golf Ngôi sao Yên Bái được UBND tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch chưa đúng; dự án chưa được Bộ Kế hoạch Đầu tư thẩm định; doanh nghiệp khởi công xây dựng từ năm 2015 khi chưa có mặt bằng và giấy phép xây dựng.

Trong khi đó, tại dự án đầu tư xây dựng thủy điện Ngòi Hút 2, Thanh tra Chính phủ cho biết việc UBND huyện Văn Yên thực hiện chỉ định gói thầu khai thác gỗ với khối lượng theo thiết kế khai thác là 1.737,565 m3 gỗ tròn, giá trị 2,6 tỷ đồng là chưa đúng quy định.

Đối với các dự án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước giai đoạn 2010 - 2017 có 4 cơ sở nhà đất (trụ sở Sở Công Thương; trụ sở Ban Dân tộc; trụ sở Chi cục thú y tại TP Yên Bái và trụ sở UBND xã Phù Nham, huyện Văn Chấn) được sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc thuộc sở hữu Nhà nước nhưng chủ sở hữu đất, tài sản công chưa được thực hiện theo trình tự, thủ tục…

Từ các sai phạm trên, Thanh tra Chính phủ yêu cầu UBND tỉnh Yên Bái rà soát, đôn đốc các chủ đầu tư dự án thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với tiền thuê đất và các khoản thuế còn phải nộp về ngân sách nhà nước, có biện pháp xử lý theo quy định pháp luật đối với trường hợp không chấp hành.

Chỉ đạo các sở, ngành kiểm tra, rà soát cụ thể để thu hồi về ngân sách tiền sử dụng đất, tài sản trên đất, tiền nghiệm thu thanh quyết toán chưa đúng quy định.

Ngoài ra, Thanh tra Chính phủ yêu cầu UBND tỉnh Yên Bái tổ chức kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân qua các thời kỳ, để xảy ra tồn tại, thiếu sót đã nêu trong kết luận thanh tra.

Căn cứ kết quả kiểm điểm, chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái có biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm đối với những tập thể, cá nhân thực hiện chưa đúng quy định pháp luật về quy hoạch, đầu tư xây dựng, sử dụng đất đai. Trong quá trình kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra nếu có dấu hiệu vi phạm pháp luật, gây hậu quả thì yêu cầu chuyển cơ quan điều tra xem xét, xử lý theo quy định pháp luật.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 08/11/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 08/11/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 08/11/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16521 16789 17368
CAD 18105 18380 18994
CHF 31908 32289 32933
CNY 0 3470 3830
EUR 29726 29998 31021
GBP 33659 34047 34989
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14461 15050
SGD 19642 19923 20446
THB 728 792 845
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26358
Cập nhật: 08/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,928 29,952 31,112
JPY 168.34 168.64 175.86
GBP 34,116 34,208 35,038
AUD 16,812 16,873 17,321
CAD 18,332 18,391 18,930
CHF 32,266 32,366 33,053
SGD 19,801 19,863 20,493
CNY - 3,645 3,744
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 16.71 17.43 18.73
THB 777.45 787.05 837.86
NZD 14,468 14,602 14,956
SEK - 2,706 2,787
DKK - 4,004 4,123
NOK - 2,541 2,617
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,903.02 - 6,626.2
TWD 768.46 - 925.94
SAR - 6,912.77 7,241.79
KWD - 83,600 88,470
Cập nhật: 08/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 08/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26162 26162 26358
AUD 16703 16803 17729
CAD 18285 18385 19399
CHF 32145 32175 33761
CNY 0 3658.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29905 29935 31658
GBP 33954 34004 35765
HKD 0 3390 0
JPY 167.88 168.38 178.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14573 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19796 19926 20658
THB 0 757.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 08/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,358
USD20 26,130 26,180 26,358
USD1 23,848 26,180 26,358
AUD 16,745 16,845 17,981
EUR 30,042 30,042 31,391
CAD 18,226 18,326 19,661
SGD 19,869 20,019 20,507
JPY 168.32 169.82 174.64
GBP 34,045 34,195 35,008
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/11/2025 08:00