Thanh toán khống thẻ tín dụng sẽ bị xử phạt hành chính

14:16 | 02/08/2019

457 lượt xem
|
(PetroTimes) - Bà Nguyễn Thị Hồng, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho biết, hành động thanh toán khống thẻ tín dụng là hành vi bị cấm, nếu phát hiện được sẽ xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

Tại cuộc họp báo Chính phủ chiều 1/8/2019, trả lời câu hỏi của phóng viên về việc hiện nay có hiện tượng nhiều chủ thẻ tín dụng thông đồng với các điểm chấp nhận thể để rút khống tiền mặt, tức là tạo ra các giao dịch giả để rút tiền mặt ra, bà Nguyễn Thị Hồng, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho biết, đối với hoạt động thẻ ngân hàng được quy định tại Thông tư 19/2016/TT-NHNN trong đó có quy định rõ, hành động thanh toán khống thẻ tín dụng là hành vi bị cấm, nếu phát hiện được sẽ xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

thanh toan khong the tin dung se bi xu phat hanh chinh
Ảnh minh họa

Tình trạng rút tiền mặt từ thẻ tín dụng đã được chính nhân viên các ngân hàng tiếp thị cho khách. Gần đây nhiều chủ thẻ tín dụng được nhân viên ngân hàng gọi điện tư vấn cho vay tiêu dùng với lãi suất thấp hơn nhiều so với vay nóng bên ngoài hoặc từ các công ty tài chính tiêu dùng. Tiền vay được chuyển từ thẻ tín dụng sang tài khoản thông thường nên khách hàng dễ dàng rút ra tiêu dùng mà không mất phí.

Theo đó, chủ thẻ chỉ cần liên hệ với tổng đài của ngân hàng yêu cầu chuyển tiền từ thẻ tín dụng đến tài khoản cá nhân đứng tên mình hoặc tài khoản mở tại ngân hàng khác, rồi rút tiền mặt để tiêu dùng. Khi đó, chủ thẻ có thể đăng ký trả góp vốn và lãi theo các kỳ hạn 12, 15, 18, 21 và 24 tháng, lãi suất 1,69%/tháng (gần 20,3%/năm). Đây là chiêu né lãi cao và phí rút tiền, chủ thẻ sẽ không phải chịu lãi suất và phí cao ngất ngưởng khi rút tiền từ máy ATM (rút tiền từ thẻ tín dụng phải chịu lãi suất 47,88%/năm cộng với phí 4,4%).

Hiện nay có khá nhiều ngân hàng thương mại trong nước và ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam cũng đã triển khai chương trình vay tiền từ thẻ tín dụng với mức lãi suất dao động trên dưới 2%/tháng.

M.L

thanh toan khong the tin dung se bi xu phat hanh chinhSẽ siết chặt hoạt động chuyển tiền từ thẻ tín dụng vào tài khoản cá nhân
thanh toan khong the tin dung se bi xu phat hanh chinhNhiều loại thẻ tín dụng tăng lãi suất

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,500 ▲2000K 151,500 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 148,500 ▲2000K 151,500 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 148,500 ▲2000K 151,500 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 148,500 ▲2000K 151,500 ▲2000K
Tây Nguyên - PNJ 148,500 ▲2000K 151,500 ▲2000K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,500 ▲2000K 151,500 ▲2000K
Cập nhật: 11/11/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,000 ▲180K 15,200 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An 15,000 ▲180K 15,200 ▲180K
Miếng SJC Thái Bình 15,000 ▲180K 15,200 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,900 ▲180K 15,200 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,900 ▲180K 15,200 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,900 ▲180K 15,200 ▲180K
NL 99.99 14,230 ▲180K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲180K
Trang sức 99.9 14,490 ▲180K 15,090 ▲180K
Trang sức 99.99 14,500 ▲180K 15,100 ▲180K
Cập nhật: 11/11/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 150 ▼1332K 15,202 ▲180K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 150 ▼1332K 15,203 ▲180K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,473 ▲20K 1,498 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,473 ▲20K 1,499 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,458 ▲20K 1,488 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,827 ▲1980K 147,327 ▲1980K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,261 ▲1500K 111,761 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,844 ▲1360K 101,344 ▲1360K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,427 ▲1220K 90,927 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,409 ▲1166K 86,909 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,706 ▲834K 62,206 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1332K 152 ▼1350K
Cập nhật: 11/11/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16623 16892 17471
CAD 18221 18497 19112
CHF 32086 32468 33117
CNY 0 3470 3830
EUR 29778 30050 31076
GBP 33740 34129 35052
HKD 0 3255 3456
JPY 163 167 174
KRW 0 17 18
NZD 0 14542 15123
SGD 19659 19940 20459
THB 727 791 844
USD (1,2) 26048 0 0
USD (5,10,20) 26089 0 0
USD (50,100) 26118 26137 26373
Cập nhật: 11/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,373
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 29,998 30,022 31,183
JPY 167.54 167.84 174.98
GBP 34,156 34,248 35,071
AUD 16,898 16,959 17,415
CAD 18,444 18,503 19,042
CHF 32,408 32,509 33,215
SGD 19,817 19,879 20,511
CNY - 3,647 3,746
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.63 17.34 18.63
THB 776.15 785.74 836.72
NZD 14,538 14,673 15,028
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,013 4,132
NOK - 2,558 2,634
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,948.29 - 6,680.27
TWD 767.98 - 925.37
SAR - 6,914.27 7,243.35
KWD - 83,589 88,458
Cập nhật: 11/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,153 26,373
EUR 29,843 29,963 31,095
GBP 34,046 34,183 35,152
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,103 32,232 33,125
JPY 166.67 167.34 174.42
AUD 16,871 16,939 17,477
SGD 19,858 19,938 20,478
THB 792 795 830
CAD 18,437 18,511 19,049
NZD 14,618 15,126
KRW 17.33 18.93
Cập nhật: 11/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26373
AUD 16830 16930 17860
CAD 18402 18502 19518
CHF 32268 32298 33884
CNY 0 3660.3 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29951 29981 31709
GBP 34125 34175 35946
HKD 0 3390 0
JPY 166.96 167.46 178
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14638 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19806 19936 20667
THB 0 757.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15000000 15000000 15200000
SBJ 13000000 13000000 15200000
Cập nhật: 11/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,187 26,373
USD20 26,137 26,187 26,373
USD1 26,137 26,187 26,373
AUD 16,873 16,973 18,086
EUR 30,092 30,092 31,410
CAD 18,343 18,443 19,754
SGD 19,880 20,030 20,585
JPY 167.41 168.91 173.48
GBP 34,223 34,373 35,450
XAU 14,998,000 0 15,202,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/11/2025 16:00