Thanh long Việt Nam liên tục xuất bán vào Australia

21:02 | 22/01/2022

72 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong năm 2021, thực hiện chỉ đạo của Bộ Công Thương, Cơ quan Đại diện, Thương vụ triển khai liên tục các hoạt động xúc tiến thanh long, kết quả xuất khẩu thanh long sang Australia tăng trưởng hơn 14% so với năm 2020 bất chấp khó khăn về vận chuyển giữa hai nước do đại dịch Covid-19 gây ra.

Hiện nay, mặc dù Australia đang vào mùa thanh long và được bày bán tại các siêu thị với giá bán rẻ hơn, nhưng các nhà nhập khẩu quyết tâm nhập khẩu thanh long và phối hợp xúc tiến cùng với Cơ quan Thương vụ Việt Nam tại Australia.

Thanh long Việt Nam liên tục xuất bán vào Australia
Trưởng Cơ quan Thương vụ Việt Nam mời các bạn trẻ Úc dùng thanh long trong sự kiện tháng 9/2021.

Cơ quan Thương vụ đang triển khai xúc tiến mua thanh long trúng thưởng vé máy bay, đồ chơi trẻ em, quà Tết và kêu gọi các Hiệp hội doanh nghiệp, kiều bào tích cực mua thanh long Việt Nam.

Trong tuần này, 14 tấn thanh long nhãn hiệu Rồng Đỏ được Công ty 4wayfresh nhập khẩu đã cập bến và đưa ra thị trường 2 bang Tây Úc và Nam Úc. Trong khi đó, Công ty Hoa Australia cũng vừa đưa ra thị trường Melbourne và các thành phố khác 14 tấn thanh long bao gồm ruột trắng và ruột đỏ. Chuyến hàng 14 tấn tiếp theo của Công ty Hoa Australia sẽ tiếp tục cập bến ngay trong tuần tới và sẽ liên tục đến Úc.

Dạo qua một vòng thị trường từ siêu thị Thaikee tại trung tâm Sydney cho đến các cửa hàng ở thủ phủ người Việt ở Cabramatta, NSW cho đến siêu thị Đại Phát tại Melbounre hay MCQ tại Perth hoặc các siêu thị tại Nam Australia, thanh long Việt Nam bày bán khắp nơi trong không khí Tết cổ truyền.

Thanh long Việt Nam liên tục xuất bán vào Australia
Thanh long Việt Nam tràn ngập siêu thị Đại Phát ngày 21/1/2022.

Tại siêu thị Đại Phát, siêu thị lớn, uy tín chuyên hàng châu Á tại Melbourne, thanh long Việt Nam bên tay phải (bọc cẩn thận màu đỏ), được bày cạnh thanh long Úc bên tay trái trong không khí Tết. Còn tại siêu thị Thaikee, ngày 20/1/2022 tại trung tâm Sydney, tràn ngập thanh long Việt Nam so với các loại quả khác. Giá bán lên đến 200 nghìn đồng/kg (đỏ và trắng bằng giá).

Trong cuộc họp trực tuyến với Thương vụ, các nhà nhập khẩu cho biết nhất trí với chiến lược thị trường do Thương vụ đề ra là đẩy mạnh quảng bá thanh long Việt Nam hướng vào giới trẻ tại Úc để mở rộng dư địa thị trường.

Bên cạnh thanh long, năm 2021 là một năm thành công của xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường Australia với mức tăng trưởng của mặt hàng rau quả lên đến hơn 28%. Nhiều mặt hàng tăng hơn 100%. Với các chương trình xúc tiến khởi động ngay từ đầu năm, đại diện Thương vụ Việt Nam tại Australia tin rằng nông sản Việt Nam sẽ tiếp tục có một năm đầy phấn khởi trong năm 2022.

Tùng Dương

Vì sao cửa khẩu Kim Thành II - Lào Cai... thất thủ? Vì sao cửa khẩu Kim Thành II - Lào Cai... thất thủ?
Bộ Công Thương gỡ khó cho quả thanh long Bộ Công Thương gỡ khó cho quả thanh long
Hành trình nhận bằng bảo hộ của quả thanh long Bình Thuận tại Nhật Hành trình nhận bằng bảo hộ của quả thanh long Bình Thuận tại Nhật

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 12:00