Thanh long Việt Nam được đánh giá 5 sao tại Australia

11:42 | 24/09/2021

46 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Bộ Công Thương cho biết, Thương vụ Việt Nam tại Australia vừa thông báo trái thanh long Việt Nam đáp ứng các điều kiện nhập khẩu về an toàn sinh học, được người tiêu dùng xứ sở chuột túi đánh giá xếp loại 5 sao và đang được đón chào tại Australia.

Thực hiện chỉ đạo của Bộ Công Thương về việc hỗ trợ tiêu thụ nông sản Việt Nam, trong hoàn cảnh Australia thực hiện phong tỏa nhiều thành phố hơn 2 năm nay do ảnh hưởng của dịch Covid-19, Thương vụ Australia vẫn tiến hành liên tục các hoạt động xúc tiến thanh long, mở rộng năng lực xúc tiến xa hàng nghìn km tại nước này.

Thanh long Việt Nam được đánh giá 5 sao tại Australia
Trưởng cơ quan Thương vụ Nguyễn Phú Hòa mời bạn nhỏ dùng thử thanh long Việt Nam.

Ngày Chủ nhật 19/9, Thương vụ đã bố trí gian hàng dùng thử nông sản Việt tại hội chợ nổi tiếng cuối tuần trong khuôn viên trường tiểu học Rozelle, nhiều bạn trẻ đã theo bố mẹ đến dự. “Thật đặc biệt, sẽ lên lớp kể lại với các bạn” đó là nhận xét của 3 "quý cô" trong độ tuổi từ lớp 1-4 khi được Trưởng cơ quan Thương vụ Nguyễn Phú Hòa mời dùng thanh long. Sự kiện vinh dự còn có sự hiện diện của Tổng Lãnh sự Việt Nam tại Australia.

Australia cũng là quốc gia trồng được thanh long và năm nay là một năm cực kỳ thách thức đối với nhập khẩu nông sản tươi vào nước này do vận chuyển khó khăn hay bị chậm trễ... Tuy nhiên nhờ nhiều nỗ lực chung, trong đó có các hoạt động quảng bá mạnh của Thương vụ năm 2020 và liên tục trong năm 2021 (năm 2021 đến hiện nay đã có 3 hoạt động tiếp thị thanh long tại Australia), kim ngạch xuất khẩu thanh long Việt Nam sang Australia tăng trưởng mạnh gần 85% so với 6 tháng cùng kỳ.

“Rất yêu thích, tôi có thể mua được quanh năm hay không?”; “Sản phẩm có chất lượng tốt, giá trị cao” là 2 trong số nhiều bình luận đánh giá trên trang mua bán trực tuyến của Woolworths - hệ thống siêu thị lớn nhất Australia dành cho thanh long đông lạnh Việt Nam. Đáng tự hào toàn bộ nhận xét tại trang này đều đánh giá 5 sao.

Trong khi đó, tại hệ thống đại siêu thị Coles, thanh long tươi mang nhãn hiệu Rồng Đỏ đang được bán 4,9 đô la Úc/1 quả. Được khách hàng đánh giá cao về chất lượng, thanh long tươi Việt Nam đang được bày bán quanh năm tại chuỗi siêu thị này. Có thể nói, sản phẩm được bán ở Coles hay Woolworths là một bảo chứng về giá trị và chất lượng.

Thanh long Việt Nam được đánh giá 5 sao tại Australia
Thanh long Việt Nam phủ sắc đỏ, chiếm một góc lớn so với các quả khác tại siêu thị Thaikee - Trung tâm Sydney.

Tại Thaikee - một đại siêu thị châu Á với vị trí đắc địa tại khu vực trung tâm du lịch của Sydney, Haymarket, thanh long Việt Nam cũng đã phủ sắc đỏ một góc mặt bằng khá đắt đỏ để phục vụ khách tiêu dùng và du lịch.

Tại hệ thống siêu thị MCQ bán sỉ và lẻ lớn nhất nhì ở bang Tây Úc, khi trả lời khảo sát của Thương vụ Việt Nam tại Australia, đại diện siêu thị cho biết, “thanh long cứ đến, chúng tôi bán quanh năm”. Giám đốc Công ty HoaAustralia cho biết, thanh long là mặt hàng chiến lược của công ty để thực hiện phân phối dọc các thành phố bờ biển. Có những thời điểm, thanh long không có đủ để bán.

Hiện nay, mặc dù đang chờ thống kê mới nhất, nhưng với “sắc đỏ đang phủ nhiều siêu thị”, chắc chắn thanh long Việt Nam sẽ có một năm thành công lớn tại Australia. Việc quả thanh long Việt Nam đang khẳng định chất lượng, giá trị tại Australia, một cường quốc về nông nghiệp, có tiêu chuẩn an toàn sinh học thuộc hàng khắt khe nhất thế giới đang là niềm tự hào lớn không chỉ đối với Thương vụ Việt Nam tại Australia mà còn là của hàng triệu nông dân Việt Nam đang nỗ lực trồng thanh long.

Tùng Dương

Thông tin phát hiện virut SARS-CoV-2 trên thùng chứa thanh long đang được khẩn trương xác minh Thông tin phát hiện virut SARS-CoV-2 trên thùng chứa thanh long đang được khẩn trương xác minh
Để trái thanh long thực sự thành nông sản xuất khẩu chủ lực Để trái thanh long thực sự thành nông sản xuất khẩu chủ lực
Khởi động Khởi động "Tuần lễ thanh long Việt Nam" tại Australia năm 2021

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 ▼140K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 ▼140K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 27/06/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
TPHCM - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼500K 115.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼490K 115.390 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼490K 114.680 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼490K 114.450 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼370K 86.780 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼290K 67.720 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼210K 48.200 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼460K 105.900 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼300K 70.610 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼320K 75.230 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼340K 78.690 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼190K 43.460 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼160K 38.270 ▼160K
Cập nhật: 27/06/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,850 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Cập nhật: 27/06/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 27/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 27/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 27/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 22:00