Tháng 1/2019, nộp ngân sách Nhà nước toàn PVN ước đạt 8,2 ngàn tỷ đồng

07:00 | 30/01/2019

350 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong tháng 1/2019, cơ bản các chỉ tiêu sản xuất của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) đều hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao.
thang 12019 pvn uoc nop ngan sach nha nuoc 82 ngan ty dong
Người lao động của PVGAS

Năm 2019 là năm thứ tư Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035. Việc thực hiện thắng lợi kế hoạch năm 2019 mang tính quyết định để thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch 5 năm 2016 - 2020, góp phần quan trọng cùng cả nước vượt qua những khó khăn, thách thức để đẩy nhanh phát triển kinh tế đi đôi với việc giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, tiếp tục thực hiện mạnh mẽ tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, bảo đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội và nâng cao đời sống nhân dân.

Tại nhiều nhà máy, công trường, xí nghiệp… khí thế lao động, sản xuất hăng say đã tạo không khí phấn khởi ngay từ những ngày đầu, tháng đầu của năm. Thành tích đạt được của tháng 1 tạo tiền đề hoàn thành toàn diện và thắng lợi kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2019 của Tập đoàn.

Cụ thể, tổng sản lượng khai thác quy dầu đến 31/1/2019 ước đạt 2,05 triệu tấn, vượt 5,8% kế hoạch tháng, trong đó: Sản lượng khai thác dầu đạt 1,13 triệu tấn, vượt 3,7% kế hoạch tháng (khai thác dầu ở trong nước đạt 0,95 triệu tấn vượt 3,6% kế hoạch tháng; ở nước ngoài đạt 0,12 triệu tấn, vượt 4,2 % kế hoạch tháng); sản lượng khai thác khí đạt 0,92 tỷ m3, vượt 8,6% kế hoạch tháng; sản xuất điện tháng 1 ước đạt 1,76 tỷ kWh; sản xuất đạm tháng 1 ước đạt 142,94 nghìn tấn, vượt 4,4 % kế hoạch tháng; sản xuất xăng dầu toàn Tập đoàn tháng 1 đạt 1,123 triệu tấn, vượt 6,7% kế hoạch tháng.

Về chỉ tiêu tài chính, tổng doanh thu toàn Tập đoàn tháng 1 ước đạt 56,8 ngàn tỷ đồng; nộp ngân sách Nhà nước toàn Tập đoàn tháng 1 ước đạt 8,2 ngàn tỷ đồng.

Bên cạnh việc hoàn thành và hoàn thành vượt các chỉ tiêu, kế hoạch được giao, các hoạt động an sinh xã hội của Tập đoàn được tổ chức rộng khắp với nhiều chương trình như bàn giao nhà tình nghĩa, thăm hỏi, chúc Tết, tặng quà tới các đối tượng gia đình chính sách, hoàn cảnh khó khăn, các vùng biên giới, hải đảo,… với tổng số tiền hơn 3 tỷ đồng (trong đó Công đoàn Dầu khí Việt Nam là 2,8 tỷ đồng, Đoàn Thanh niên Tập đoàn là 95 triệu đồng và Hội Cựu chiến binh Tập đoàn là 440 triệu đồng).

Hải Anh

thang 12019 pvn uoc nop ngan sach nha nuoc 82 ngan ty dong Ngành Dầu khí đóng góp tích cực cho quản lý kinh tế vĩ mô
thang 12019 pvn uoc nop ngan sach nha nuoc 82 ngan ty dong “Dầu khí là ngành kinh tế rất quan trọng của đất nước”
thang 12019 pvn uoc nop ngan sach nha nuoc 82 ngan ty dong Gia tăng trữ lượng dầu khí là mục tiêu hàng đầu của PVN trong năm 2019
thang 12019 pvn uoc nop ngan sach nha nuoc 82 ngan ty dong PVN và nhiều doanh nghiệp dầu khí được vinh danh Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2018
thang 12019 pvn uoc nop ngan sach nha nuoc 82 ngan ty dong Mong Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, ngành xem xét, sớm giải quyết khó khăn, vướng mắc cho PVN
thang 12019 pvn uoc nop ngan sach nha nuoc 82 ngan ty dong Đảng, Nhà nước và nhân dân luôn ghi nhận, tôn vinh những đóng góp của PVN

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 02:00