Tăng mạnh tiền lương cho đội ngũ y bác sĩ

17:19 | 25/03/2020

3,661 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong thời điểm cả nước với đội ngũ y bác sĩ đang phải căng mình chống dịch Covid-19, một tin vui đối với đội ngũ y bác sĩ là tiền lương sẽ được tăng mạnh kể từ tháng 7/2020. 

Cụ thể theo khoản 7 Điều 3 của Nghị quyết 86/2019/QH14, về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 của Quốc hội, mức lương cơ sở của đội ngũ y bác sĩ cả nước sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên thành 1.600.000 đồng/tháng. Đây là mức tăng lương cơ sở cao nhất trong vòng 8 năm qua đối với tất cả các ngành nghề. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1/7/2020.

tang manh tien luong cho doi ngu y bac si
Dù được tăng mạnh nhưng tiền lương của y bác sĩ so với các ngành nghề khác vẫn thuộc dạng trung bình thấp.

Với mức tăng lương cơ sở này thì tiền lương của bác sĩ, y sĩ, y tá tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) cũng được điều chỉnh tăng lên cho phù hợp.

Cụ thể như sau, bác sĩ cao cấp bậc 1 đến bậc 6 có mức lương từ 9,920 triệu đồng đến 12,8 triệu đồng; bác sĩ chính từ bậc 1 đến bậc 8 có mức lương từ 7,04 triệu đồng đến 10,848 triệu đồng; bác sĩ từ bậc 1 đến bậc 9 có mức lương từ 3,744 triệu đồng đến 7,968 triệu đồng.

Y sĩ từ bậc 1 đến bậc 12 có mức lương từ 2,976 triệu đồng đến 6,496 triệu đồng; Y tá cao cấp từ bậc 1 đến bậc 9 có mức lương từ 3,744 triệu đồng đến 7,968 triệu đồng; Y tá chính từ bậc 1 đến bậc 12 có mức lương từ 2,976 triệu đồng đến 6,496 triệu đồng; Y tá từ bậc 1 đến bậc 12 có mức lương từ 2,640 triệu đồng đến 5,808 triệu đồng.

Như vậy, để hiện thực hóa quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị quyết 86 của Quốc hội thì trong thời gian sắp tới Chính phủ sẽ ban hành Nghị định mới hướng dẫn chi tiết về vấn đề này và thay thế cho Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Có thể thấy rằng, dù được điều chỉnh tăng mạnh nhưng trung bình tiền lương của y bác sĩ so với các ngành nghề khác trong xã hội vẫn thuộc dạng trung bình thấp. Để y bác sĩ có mức lương xưng đáng, không có cách nào khác là ngành y phải nâng cao về chất lượng khám chữa bệnh, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ y tế, hướng tới tự chủ về tài chính.

Tùng Dương

tang manh tien luong cho doi ngu y bac si

Thí điểm quản lý lao động, tiền lương, thưởng 3 Tập đoàn, Tổng công ty
tang manh tien luong cho doi ngu y bac si

Lao động "thấp" được lương "cao" và chuyện "ghế" công chức trong doanh nghiệp
tang manh tien luong cho doi ngu y bac si

Thủ tướng: Phải bảo đảm tiền lương, tiền thưởng cho người lao động
tang manh tien luong cho doi ngu y bac si

Từ năm 2020, cách tính mức lương đóng BHXH thay đổi thế nào?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,249 16,269 16,869
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,226 27,246 28,196
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,278 26,488 27,778
GBP 31,124 31,134 32,304
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.32 157.47 167.02
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,223 2,343
NZD 14,817 14,827 15,407
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,053 18,063 18,863
THB 632.7 672.7 700.7
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 21:00