Tài sản ông Phạm Nhật Vượng tăng hơn 6.000 tỷ đồng vào hôm qua

06:45 | 24/07/2019

1,275 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cổ phiếu VIC tiến dần về vùng đỉnh giá, đưa vốn hoá thị trường VIC vượt ngưỡng 400.000 tỷ đồng và giá trị tài sản chứng khoán của ông Phạm Nhật Vượng tăng 6.155 tỷ đồng chỉ trong một ngày.

Với sự bứt tốc của nhóm cổ phiếu bluechips, chỉ số sàn HSX trong phiên giao dịch chiều 23/7 đã nới rộng đà tăng. VN-Index kết phiên với mức tăng 7,42 điểm tương ứng 0,76% lên 989,46 điểm. Mức tăng của chỉ số VN30-Index đạt 8,64 điểm tương ứng 0,98% cho thấy sự chi phối của nhóm cổ phiếu vốn hoá lớn đối với diễn biến thị trường.

Ngược lại, các cổ phiếu trên sàn HNX lại giao dịch giằng co, đóng cửa với mức giảm nhẹ 0,05 điểm tương ứng 0,05% còn 106,71 điểm.

Thống kê cho thấy, trên quy mô thị trường, có 359 mã tăng giá và 52 mã tăng trần so với 313 mã giảm và 32 mã giảm sàn. Nhìn chung, độ rộng thị trường vẫn đang nghiêng về phía tăng song chênh lệch tăng-giảm không lớn.

Thanh khoản đạt 184,83 triệu cổ phiếu tương ứng 4.701,06 tỷ đồng trên HSX và 24,7 triệu cổ phiếu tương ứng 378,83 tỷ đồng trên HNX.

Tài sản ông Phạm Nhật Vượng tăng hơn 6.000 tỷ đồng vào hôm qua
Ông Phạm Nhật Vượng, Chủ tịch Vingroup - người giàu nhất Việt Nam hiện nay, theo Forbes

Sự bứt phá của nhóm cổ phiếu Vingroup tiếp tục là “đầu kéo” chỉ số. Chỉ riêng VIC đã đóng góp cho VN-Index 3,26 điểm và VHM đóng góp 1,19 điểm trong mức tăng chung. VRE cũng tác động 0,41 điểm.

Hôm qua, với vai trò “công thần”, VIC tăng giá 3.300 đồng tương ứng 2,83% lên 119.800 đồng/cổ phiếu và đang dần tiến về mức đỉnh giá thiết lập hồi tháng 3. Đây cũng là phiên tăng thứ ba liên tiếp của mã này và giới phân tích đang kỳ vọng mã này có thể sẽ tiếp tục tăng trong những phiên giao dịch tới.

Theo đó, vốn hoá thị trường của VIC đã vượt mốc 400.000 tỷ đồng, tăng 11.042 tỷ đồng trong phiên 23/7. Với tổng sở hữu (bao gồm cả trực tiếp và gián tiếp) tại Vingroup, diễn biến tăng của cổ phiếu VIC trong phiên này đã đưa giá trị khối tài sản trên sàn chứng khoán của ông Phạm Nhật Vượng - Chủ tịch Vingroup lên 223.449 tỷ đồng, tăng 6.155 tỷ đồng chỉ trong 1 ngày.

Tài sản ông Phạm Nhật Vượng tăng hơn 6.000 tỷ đồng vào hôm qua
Vốn hoá thị trường của VIC tăng mạnh và theo đó, mức độ ảnh hưởng của mã này đối với chỉ số VN-Index càng lớn

Ngoài ra, phiên hôm qua, VN-Index còn nhận được hỗ trợ từ các mã lớn như GAS, HPG, MBB, MWG, HVN… Ngược lại, đã tăng phần nào bị kìm giữ bởi tác động của một số mã như BID, BVH, VCB, VNM…

Theo nhận định của Công ty chứng khoán Bảo Việt (BVSC), thị trường dự báo sẽ tiếp tục có diễn biến theo chiều hướng tích cực trong những phiên tới. VN-Index sẽ hướng đến vùng cản 992-993 điểm trong phiên kế tiếp với sự hỗ trợ từ hoạt động mua ròng mạnh của khối ngoại.

Tại đây, chỉ số có thể xuất hiện áp lực rung lắc trước khi tiếp tục hướng đến thử thách vùng kháng cự tâm lý mạnh quanh 1.000 điểm trong ngắn hạn.

Về diễn biến các nhóm ngành, thông tin kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp đang được công bố sẽ tiếp tục tạo ra sự phân hóa rõ nét giữa các nhóm ngành. Nhóm ngân hàng tiếp tục duy trì xu hướng tăng ngắn hạn.

Các cổ phiếu vốn hóa lớn như VIC, VHM, VRE, FPT, MWG… được cho là sẽ tiếp tục tăng điểm và tạo ra ảnh hưởng chi phối đến chỉ số trong những phiên còn lại của tuần. Nhóm dầu khí đang tạo tín hiệu hồi phục tốt và có khả năng sẽ tăng điểm trong những phiên tới.

Nhà đầu tư được khuyến nghị duy trì tỷ trọng danh mục ở mức 50-60% cổ phiếu trong giai đoạn này. Với các nhà đầu tư đang nắm giữ tỷ trọng cổ phiếu cao có thể xem xét bán trading tại vùng 992-993 điểm.

Các nhịp điều chỉnh của thị trường vẫn được xem là cơ hội gia tăng tỷ trọng cổ phiếu cho các vị thế ngắn hạn, tập trung vào các cổ phiếu bluechips, vốn hóa lớn được dự báo có kết quả lợi nhuận tích cực trong quý II/2019.

Theo Dân trí

Cổ phiếu các công ty ông Phạm Nhật Vượng “cân” cả thị trường chứng khoán
Cú sốc từ YouTube khiến “đại gia” ngành giải trí Yeah1 “nếm mùi” thua lỗ
Huy động hàng trăm tỷ đồng, bà Nguyễn Thanh Phượng vẫn “gặp khó” kinh doanh
Choáng với “đế chế vàng bạc” của vợ ông Trần Phương Bình
Cường đôla gây chú ý trước thềm đám cưới

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,350 ▲500K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,250 ▼500K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,905 ▲70K 7,060 ▲70K
Trang sức 99.9 6,895 ▲70K 7,050 ▲70K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,970 ▲70K 7,090 ▲70K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,970 ▲70K 7,090 ▲70K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,970 ▲70K 7,090 ▲70K
NL 99.99 6,900 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,900 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 14:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,897 15,997 16,447
CAD 18,054 18,154 18,704
CHF 27,048 27,153 27,953
CNY - 3,395 3,505
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,271 26,306 27,566
GBP 30,930 30,980 31,940
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.5 160.5 168.45
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,562 14,612 15,129
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,936 18,036 18,636
THB 627.46 671.8 695.46
USD #24,568 24,648 24,988
Cập nhật: 29/03/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24605 24655 24995
AUD 15938 15988 16401
CAD 18097 18147 18551
CHF 27276 27326 27738
CNY 0 3398.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26475 26525 27030
GBP 31101 31151 31619
HKD 0 3115 0
JPY 161.85 162.35 166.86
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14606 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18228 18228 18589
THB 0 640 0
TWD 0 777 0
XAU 7890000 7890000 8050000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 14:45