Start-up xử lý hàng tỷ đôla cho Grab và Uber

10:00 | 17/09/2016

272 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Adyen là một start-up về tài chính không mấy nổi tiếng ở Hà Lan, nhưng chính họ đang giữ trọng trách xử lý hàng triệu giao dịch trị giá tỷ USD cho Grab và Uber.

Uber xử lý hàng triệu hoá đơn giao dịch mỗi ngày. Hệ thống thanh toán của họ thật sự phức tạp và khổng lồ. Bởi các giao dịch đi qua địa phận của nhiều nước, qua nhiều hệ thống thanh toán, và đơn vị tiền tệ hao hụt là điều khó tránh khỏi.

Do đó, những công ty công nghệ như Uber, Airbnb, Netflix khá đau đầu trong việc quản lý các hao hụt trong giao dịch tiền tệ. Và Adyen, một start-up về tài chính dù không mấy nổi tiếng, nhưng công nghệ của họ là yếu tố cốt lõi giúp khách hàng hoạt động hiệu quả.

"Các khách hàng không muốn những công ty dịch vụ thanh toán quá nổi bật và được quá nhiều người biết đến", Warren Hayashi, Chủ tịch khu vực châu Á Thái Bình Dương của Adyen cho biết. "Chúng tôi càng khuất mắt thì càng được khách hàng ưu ái".

Quy mô của Adyen thật sự khổng lồ. Công ty này đã xử lý lượng giao dịch trị giá 56 tỷ USD trong năm 2015. Doanh thu của Adyen năm 2015 là 371 triệu USD, lợi nhuận 45 triệu USD.

Giá trị thị trường của Adyen hiện là 2,3 tỷ USD và họ nhận được nguồn vốn đầu tư từ quỹ Iconiq Capital, được lập nên bởi Mark Zuckerberg của Facebook và Reid Hoffman, người sáng lập LinkedIn.

tin nhap 20160917082618
Adyen dù không mấy nổi tiếng nhưng lại đang giữ trọng trách xử lý các giao dịch trị giá hàng tỷ USD.

Vào tháng 8/2016, đối thủ của Uber là Grab tại Đông Nam Á cũng đã chọn Adyen làm đối tác cho các giao dịch tại Indonesia, Philippines, Thái Lan và Việt Nam. Ở các khu vực khác, Grab sử dụng dịch vụ của Stripe là một công cụ tương tự như Adyen.

Với một công ty có hai đối thủ sừng sỏ cùng là khách hàng, Adyen thật sự đã chứng tỏ khả năng của mình. Điều có lẽ làm những người điều hành Adyen hài lòng nhất là công ty của họ liên tục có lời, trong khi Uber và Grab đang chịu lỗ triền miên.

Uber đã chịu khoản lỗ 1,2 tỷ USD từ đầu năm đến nay với các chi phí cho tài xế ngày càng tăng. Các nhà phân tích lo lắng rằng Uber liệu có thể tiếp tục tồn tại đến khi công nghệ xe tự lái được hoàn thiện hay không? Grab cũng đang hợp tác với Công ty nuTonomy về đề án xe tự lái, nhưng vẫn chưa đi đến đâu.

Trong khi các công ty công ty công nghệ khác chật vật để tồn tại, Adyen lại ở một vị thế chắc chắn hơn. Định vị của công ty là một nhà cung cấp dịch vụ thanh toán cho những công ty đang ở thế phát triển nhanh chóng trên toàn cầu. Thay vì đợi hệ thống xử lý các đơn hàng rồi mới nhận tiền hoa hồng như PayPal, các giao dịch qua Adyen mang về doanh thu cho công ty gần như tức thì.

Trong chuỗi giá trị truyền thống, các khách hàng sẽ phải tự quản lý các dịch vụ thanh toán trực tuyến, phân tích rủi ro và kết nối các hệ thống xử lý thanh toán. Adyen đứng ra đảm nhận và đơn giản hoá tất cả các hoạt động này, giúp kho dữ liệu của khách hàng được rõ ràng hơn.

"Với hệ thống dữ liệu này, chúng tôi biết được 100 lý do vì sao các giao dịch bị từ chối, trong khi các hệ thống khác chỉ cho biết tối đa 30 lý do", Warren cho hay.

Bằng việc thâm nhập các hệ thống thanh toán đám mây, Adyen có thể thực hiện những điều chỉnh để tăng tỷ lệ chấp nhận thanh toán lên vài phần trăm. Việc này còn giúp hạn chế các bên khác lợi dụng khác biệt trong hệ thống để bòn rút từ các giao dịch. Kết quả cuối cùng là khách hàng của Adyen tiết kiệm được rất nhiều tiền.

Một ưu điểm khác của Adyen là hệ thống của họ không phân biệt các giao dịch từ đâu đến. Công ty có thể xử lý 250 hệ thống giao dịch khác nhau từ PayPal của Mỹ, Nets của Singapore, đến Alipay của Trung Quốc và con số này đang tăng không ngừng.

Đối thủ của Adyen là Stripe chỉ có thể xử lý các giao dịch thanh toán qua thẻ tín dụng và tự giới hạn mình ở các nước có tỷ lệ sử dụng thẻ thanh toán cao. Điều này giúp Adyen phát huy thế mạnh của mình ở châu Á và châu Âu, nơi mà các phương thức thanh toán phổ biến khác nhau ở từng nước.

Dù Adyen có quan hệ rất thân thiết với các khách hàng, họ lại không tuỳ chỉnh hệ thống của mình theo yêu cầu của một khách hàng riêng lẻ nào. Họ chỉ làm điều đó khi nhiều khách hàng bắt đầu cùng muốn một thứ.

"Chúng tôi luôn hạn chế việc thay đổi hệ thống theo yêu cầu đơn lẻ. Điều đó ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của chúng tôi", Warren cho biết.

Vĩnh Viễn (Theo Tech in Asia)

VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 15:00