Số triệu phú Trung Quốc giảm mạnh vì kinh tế tăng chậm lại

05:43 | 10/07/2019

169 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Năm ngoái, Trung Quốc mất đi khoảng 67.000 triệu phú và tổng tài sản của giới nhà giàu cũng giảm 500 tỷ USD so với 2017.

Theo báo cáo hãng tư vấn Capgemini vừa công bố, năm 2018, số người Trung Quốc sở hữu khối tài sản trên 1 triệu USD đã giảm 5%, xuống gần 1,2 triệu người. Kinh tế tăng trưởng chậm lại đã làm tổng tài sản của giới nhà giàu Trung Quốc giảm 500 tỷ USD.

Capgemini nhận định, thị trường chứng khoán sụt giảm 25% năm ngoái là yếu lớn nhất ảnh hưởng đến giới nhà giàu Trung Quốc. Điều này cũng phản ánh thực trạng tăng trưởng chậm lại của nền kinh tế Trung Quốc, sự trì trệ trên thị trường bất động sản và căng thẳng thương mại với Mỹ.

"Chúng tôi đã chứng kiến 7 năm tăng trưởng khá vững chắc trên toàn cầu, trong đó Trung Quốc là động lực lớn nhất. Tuy nhiên, năm nay chúng tôi thấy sự ảnh hưởng rõ rệt của tăng trưởng chậm lại", Phó chủ tịch Capgemini - Bill Sullivan nhận xét.

Tại Bắc Mỹ, giá trị tài sản của giới nhà giàu giảm 1,1% - thấp hơn mức trung bình của thế giới. Số lượng triệu phú tại Mỹ cũng tăng nhẹ. Trung Đông là khu vực duy nhất có số lượng và giá trị tài sản của triệu phú tăng trưởng.

Capgemini cho biết, tổng tài sản của giới nhà giàu châu Âu giảm tương đương Trung Quốc – khoảng 500 tỷ USD. Tuy nhiên, số lượng triệu phú châu Âu chỉ giảm 0,5%. Bên cạnh đó, những lo ngại về việc Anh rời EU cũng khiến giá trị tài của giới nhà giàu nước này giảm 6%.

Hiện Mỹ là nơi có nhiều người hữu tài sản trên 1 triệu USD sinh sống nhất, với hơn 5,3 triệu người. Các vị trí tiếp theo là Nhật Bản với hơn 3,1 triệu người, Đức với khoảng 1,35 triệu người, Trung Quốc với gần 1,2 triệu người và Pháp hơn 600.000 người.

Theo báo cáo Boston Consulting Group công bố tháng trước, tăng trưởng tài sản của hộ gia đình châu Á năm 2018 chỉ đạt khoảng 7,1% so với mức 11,5% của năm trước đó. Nguyên nhân chủ yếu cũng là thị trường chứng khoán Trung Quốc sụt giảm.

Theo VNE

Rục rịch thương vụ “khủng”, bầu Đức sắp thu về cả nghìn tỷ đồng “tiền tươi”
Bất ngờ: Vai trò “cực lớn” vừa được tiết lộ, cổ phiếu Yeah1 vọt tăng từ đáy
Thông tin “đen đủi” lại đeo bám công ty nhà Cường đôla
Dự án khủng 270 ha trong thành phố, ông Phạm Nhật Vượng gây chú ý
Em trai bầu Đức đã rút gần toàn bộ cổ phần khỏi Hoàng Anh Gia Lai

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,550 ▲50K 74,350 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,450 ▲50K 74,250 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
TPHCM - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Hà Nội - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Miền Tây - SJC 85.500 ▲1200K 87.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲100K 74.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲70K 55.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲60K 43.560 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲40K 31.020 ▲40K
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,530 ▲150K 8,730 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 8,530 ▲150K 8,730 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 8,530 ▲150K 8,730 ▲150K
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 ▲1000K 87,500 ▲1000K
SJC 5c 85,300 ▲1000K 87,520 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 ▲1000K 87,530 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲150K 75,200 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲150K 75,300 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲150K 74,400 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲148K 73,663 ▲148K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲102K 50,747 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲63K 31,178 ▲63K
Cập nhật: 07/05/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,522 16,622 17,072
CAD 18,319 18,419 18,969
CHF 27,579 27,684 28,484
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,618 3,748
EUR #26,888 26,923 28,183
GBP 31,469 31,519 32,479
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.52 161.52 169.47
KRW 16.89 17.69 20.49
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,300 2,380
NZD 15,016 15,066 15,583
SEK - 2,298 2,408
SGD 18,335 18,435 19,165
THB 638.22 682.56 706.22
USD #25,199 25,199 25,455
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 07/05/2024 16:00