Siêu thị, chợ dân sinh mở cửa bán hàng từ mùng 2 Tết

21:05 | 02/02/2022

94 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hàng loạt siêu thị, chợ dân sinh đã mở cửa bán hàng phục vụ nhu cầu của người dân từ ngày mùng 2 Tết Nguyên đán...

Ngày 2/2 (tức mùng 2 Tết Nguyên đán), nhiều siêu thị, chợ dân sinh ở Hà Nội đã mở cửa phục vụ nhu cầu của người dân trong dịp Tết. Bên cạnh đó, các siêu thị cũng mở các chương trình khuyến mãi nhân ngày đầu năm với các khách hàng đầu tiên.

Cụ thể, siêu thị BigC mở cửa từ 8 đến 22 giờ. Tại hệ thống siêu thị Tops Market cũng mở cửa hoạt động như ngày thường từ 8 - 22 giờ mỗi ngày.

Siêu thị Aeon Hà Đông và Long Biên (Hà Nội) mở cửa hoạt động từ 12h đến 22h. Từ ngày mùng 2 Tết các siêu thị mở cửa hoạt động bình thường từ 8h sáng. Hệ thống các siêu thị Co.opmart, MM Mega Market ngày mùng 2 Tết bắt đầu mở cửa trở lại.

Siêu thị, chợ dân sinh mở cửa bán hàng từ mùng 2 Tết
Ảnh minh họa.

Trong dịp mở hàng dịp đầu năm mới, một số nhà bán lẻ còn tung ra chương trình khuyến mãi, giảm giá cho các mặt hàng. Cụ thể, tại hệ thống siêu thị Co.opmart triển khai chương trình "Khai xuân như ý - Rước lộc lì xì", với hóa đơn 400.000 đồng, khách hàng được nhận bao lì xì từ 20.000 đồng đến 500.000 đồng, cùng nhiều ưu đãi khác.

Trong ngày đầu xuân, sức mua chưa lớn nên giá cả các mặt hàng tương đối ổn định, duy trì ở mức tương đương như thời điểm cận Tết.

Đại diện một số siêu thị, trung tâm thương mại cho biết, sẽ tiếp tục duy trì quy định về an toàn phòng, chống dịch, thực hiện đúng quy định về khoảng cách an toàn, yêu cầu đeo khẩu trang, bố trí nước xịt tay sát khuẩn, thực hiện đo nhiệt độ… để bảo đảm phòng, chống dịch triệt để, tạo điều kiện để khách hàng yên tâm mua sắm.

Bên cạnh đó, theo ghi nhận của PV nhiều chợ dân sinh ở nội thành và các huyện ngoại thành cũng bán hàng phục vụ người dân với các loại thực phẩm thiết yếu như rau củ quả, thịt lợn...

Một số chính sách mới có hiệu lực từ tháng 2/2022Một số chính sách mới có hiệu lực từ tháng 2/2022
Giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% với một số nhóm hàng hóa, dịch vụGiảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ
Cửa khẩu Tân Thanh - Lạng Sơn chính thức khôi phục thông quanCửa khẩu Tân Thanh - Lạng Sơn chính thức khôi phục thông quan
Các siêu thị cam kết bán hàng đến 29 Tết Nguyên đánCác siêu thị cam kết bán hàng đến 29 Tết Nguyên đán

Xuân Hinh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 11,140
Cập nhật: 28/06/2025 01:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 28/06/2025 01:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 11,620
Trang sức 99.9 11,160 11,610
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 11,680
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 28/06/2025 01:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 01:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 01:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 01:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 01:47