Sẽ miễn, giảm thuế TNDN cho tất cả doanh nghiệp mới thành lập?

10:25 | 10/05/2019

246 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hội Tư vấn thuế Việt Nam (VTCA) góp ý, việc ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nên được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp mới thành lập. Trong đó, bao gồm cả doanh nghiệp chuyển từ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lên công ty, nhằm đảm bảo công bằng và tạo động lực chuyển đổi.

Mới đây, Hội Tư vấn thuế Việt Nam (VTCA) đã có công văn số 20/HTVT, góp ý kiến xây dựng dự án Nghị quyết Quốc hội về chính sách thuế TNDN để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV).

se mien giam thue tndn cho tat ca doanh nghiep moi thanh lap
Ảnh minh họa

Cụ thể, VTCA nêu ra một số ý kiến và kiến nghị như sau:

Thứ nhất, về tiêu chí phân loại doanh nghiệp để áp dụng ưu đãi thuế TNDN là căn cứ trên doanh thu và số lượng lao động sử dụng hàng năm, VTCA cho rằng cần thể hiện rõ trong văn bản Nghị quyết là doanh nghiệp phải đồng thời đáp ứng cả hai tiêu chí này. Trường hợp doanh nghiệp chỉ đáp ứng một tiêu chí mà tiêu chí còn lại đạt mức thuộc nhóm doanh nghiệp có quy mô lớn hơn thì áp dụng thuế suất thuế TNDN theo mức cho nhóm quy mô lớn hơn.

Thứ hai, VTCA nhất trí với quy định về các mức thuế suất thuế TNDN 15% và 17% áp dụng cho các doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại nêu trong dự thảo Nghị quyết.

Thứ ba, đối với quy định ưu đãi miễn thuế TNDN trong thời gian 2 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế, cho các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, VTCA góp ý, việc ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN nên được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp mới thành lập. Trong đó, bao gồm cả doanh nghiệp chuyển từ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lên công ty, nhằm đảm bảo công bằng và tạo động lực chuyển đổi, nếu không chuyển đổi thì hộ, cá nhân kinh doanh sẽ không được ưu đãi bằng doanh nghiệp mới thành lập.

Thứ tư, quy định tính thuế TNDN theo tỉ lệ trên doanh thu đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ xác định được doanh thu, nhưng không xác định được đầy đủ chi phí để tính thu nhập chịu thuế TNDN là thực sự cần thiết. Tuy nhiên, VTCA đề nghị thể hiện rõ trong Nghị quyết: đối với các doanh nghiệp này phải áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp trực tiếp, trên cơ sở xác định được doanh thu nhưng không xác định được đầy đủ chi phí để tính thuế TNDN thì được áp dụng phương pháp tính thuế TNDN theo tỉ lệ trên doanh thu. Quy định như vậy để làm rõ các doanh nghiệp này sẽ áp dụng kê khai thuê GTGT theo phương pháp trực tiếp, tránh phải có thêm văn bản pháp quy khác hướng dẫn.

L.M

se mien giam thue tndn cho tat ca doanh nghiep moi thanh lapDoanh nghiệp khoa học và công nghệ được miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
se mien giam thue tndn cho tat ca doanh nghiep moi thanh lapCông bố 1.000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất Việt Nam 2017
se mien giam thue tndn cho tat ca doanh nghiep moi thanh lapKiến nghị giảm thuế TNDN với tất cả loại hình báo chí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,190 16,210 16,810
CAD 18,233 18,243 18,943
CHF 27,265 27,285 28,235
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,106 31,116 32,286
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.49 159.64 169.19
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,821 14,831 15,411
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,102 18,112 18,912
THB 632.14 672.14 700.14
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 07:00