Sản xuất công nghiệp tháng 11: Tốc độ tăng thấp nhất tính từ đầu năm

21:00 | 29/11/2019

339 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tháng 11/2019 giảm 1,6% so với tháng trước và chỉ tăng 5,4% so với cùng kỳ. Đây là tháng có tốc độ tăng IIP thấp nhất kể từ đầu năm.    
san xuat cong nghiep thang 11 toc do tang thap nhat tinh tu dau namNgành công nghiệp tăng trưởng cao nhất trong 4 năm trở lại đây
san xuat cong nghiep thang 11 toc do tang thap nhat tinh tu dau namCấp bách tiết giảm năng lượng trong sản xuất công nghiệp
san xuat cong nghiep thang 11 toc do tang thap nhat tinh tu dau namSản xuất công nghiệp trong nước vẫn giữ nhịp tăng trưởng khá

Dấu hiệu giảm tốc của nền kinh tế bắt đầu xuất hiện, khi sản xuất công nghiệp tháng 11/2019 có dấu hiệu tăng chậm lại. Cụ thể, IIP tháng 11 ước tính giảm 1,6% so với tháng trước và chỉ tăng 5,4% so với cùng kỳ năm trước.

Theo Tổng cục Thống kê, đây là mức tăng thấp nhất kể từ đầu năm 2019 và nguyên nhân chủ yếu là do sự sụt giảm của ngành khai khoáng và sự giảm tốc của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.

san xuat cong nghiep thang 11 toc do tang thap nhat tinh tu dau nam
Sản xuất công nghiệp tháng 11: Tốc độ tăng thấp nhất tính từ đầu năm

Cụ thể, trong tháng 11/2019, ngành khai khoáng giảm 5,3% (trong đó, khai thác dầu thô giảm 10,4%; khai thác than tăng 6,6%); còn chế biến, chế tạo tăng thấp, chỉ 6,5%. Nguyên nhân chủ yếu là do sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế giảm 46,4%, còn sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học tăng thấp 2,1%.

Tuy vậy, tính chung 11 tháng, sản xuất công nghiệp vẫn đạt mức tăng khá 9,3% so với cùng kỳ năm trước. Mặc dù con số này vẫn thấp hơn mức tăng 10% của cùng kỳ năm 2018, song trong bối cảnh khó khăn hiện nay, thì đó vẫn là một kết quả đáng ghi nhận.

Trong đó, ngành khai khoáng tăng 0,9% (cùng kỳ năm trước giảm 1,9%), đóng góp 0,1 điểm phần trăm vào mức tăng chung; ngành chế biến, chế tạo tăng khá 10,6% (cùng kỳ năm trước tăng 12,1%), đóng góp 8,2 điểm phần trăm; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 9,5%, đóng góp 0,9 điểm phần trăm; ngành cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải tăng 6,7%, đóng góp 0,1 điểm phần trăm.

Không quá khó để nhận ra, sản xuất công nghiệp đang giảm tốc là do một số ngành có mức tăng thấp hoặc giảm. Chẳng hạn, sản xuất sản phẩm điện tử, máy tính và sản phẩm quang học trong 11 tháng qua chỉ tăng 6,9%, trong khi cùng kỳ năm trước tăng 11,9%.

Bên cạnh đó, dầu thô khai thác giảm 7,2%; sản xuất xe máy giảm 8,7%; sản xuất đường kính giảm 11,9%; còn sản xuất linh kiện điện thoại giảm 12,9%.

Hiện tại, việc sản xuất linh kiện điện thoại tập trung chủ yếu ở Nhà máy Samsung Display ở Bắc Ninh. Nhà máy này không chỉ cung ứng các loại màn hình thế hệ mới cho sản xuất điện thoại của Samsung, mà cho cả Apple. Khi các ông lớn điện thoại gặp khó, sẽ ảnh hưởng tới sản xuất linh kiện điện thoại của Samsung Display.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 04:45