Ra mắt ứng dụng số cho “Diễn đàn tôm Việt”

18:40 | 25/03/2022

81 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ứng dụng “Diễn đàn Tôm Việt” là một nền tảng giúp hỗ trợ cộng đồng người nuôi tôm – công ty cung ứng đầu vào – thương lái – doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy sản – cơ quan quản lý và các nhà khoa học cùng trao đổi kinh nghiệm sản xuất, giá cả, thương mại tôm.

Đây cũng là nơi cung cấp, trao đổi kiến thức, kỹ năng nhằm giúp người nuôi tôm đạt hiệu quả cao nhất, giảm thiểu rủi ro, góp phần xây dựng và phát triển ngành tôm bền vững.

Ngày 25/3, tại Tổng cục Thủy sản (Bộ NN&PTNT), Trung tâm Hợp tác quốc tế nuôi trồng và khai thác thủy sản bền vững (ICAFIS) phối hợp cùng WWF Việt Nam, công ty TBnet tổ chức lễ ra mắt Ứng dụng số cho“Diễn đàn tôm Việt".

Ra mắt ứng dụng số cho “Diễn đàn tôm Việt”
Lễ ra mắt ứng dụng số cho "Diễn đàn tôm Việt"

“Diễn đàn tôm Việt” là sáng kiến của ICAFIS trong khuôn khổ triển khai dự án "Phát triển chuỗi giá trị sản xuất tôm bền vững, công bằng tại Việt Nam- SusV" và dự án "Tăng cường bình đẳng giới trong chuỗi giá trị tôm và đầu tư kinh doanh nông nghiệp tại Đông Nam Á- Graisea", do Liên minh châu Âu, Đại sứ quán Thuỵ Điển, OXFAM tài trợ.

Từ năm 2016, “Diễn đàn tôm Việt” đã trở thành sự kiện thường niên nhằm chia sẻ, thảo luận và đưa ra các giải pháp liên quan đến khoa học công nghệ, chính sách, mô hình nuôi hay những vấn đề bức thiết để phát triển bền vững ngành tôm Việt Nam.

Việc tham gia diễn đàn trực tiếp và trực tuyến thông qua các mạng xã hội như: Facebook, Zalo tồn tại một số nhược điểm liên quan đến số lượng thành viên tham gia, lưu giữ dữ liệu, vì vậy việc ra mắt Ứng dụng số Diễn đàn tôm Việt với nhiều tính năng trên điện thoại thông minh sẽ giúp diễn đàn hoạt động hiệu quả hơn.

Ứng dụng số cho “Diễn đàn tôm Việt” trực tuyến trên 2 nền tảng IOS và Android với nhiều ưu điểm vượt trội như không hạn chế số lượng thành viên; có giao diện chat để các thanh viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm. Ứng dụng có chuyên mục riêng về giá tôm hàng ngày, tin tức ngành tôm, video hướng dẫn kỹ thuật ngành tôm, kho tài liệu kỹ thuật ngành tôm, thông tin thị trường tôm thế giới, các chính sách nhà nước với ngành tôm...

Tại lễ ra mắt, Điều phối chương trình Tổ chức Oxfam tại Việt Nam Nguyễn Hùng Cường cho biết: "Để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh, bất cứ ngành nào cũng cần thông tin. Ứng dụng này giải quyết được 2 vấn đề rất quan trọng đó là nâng cao khả năng tiếp cận của các yếu tố và các bên liên quan trong chuỗi, đồng thời minh bạch được thông tin giữa người mua, người bán, chính xác, kịp thời về giá".

Theo Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản (Bộ NN&PTNT) Trần Đình Luân chia sẻ, việc ứng dụng công nghệ sẽ giúp thông tin thị trường được minh bạch, giúp người dân tiếp cận giá thị trường nhanh nhất. Mọi biện pháp thông tin chúng ta đang thực hiện đều hướng đến mục tiêu làm sao kết nối được từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, cung cầu hàng hóa được đáp ứng và đáp ứng một cách nhanh và tiện lợi nhất. Ứng dụng công nghệ này giúp chúng ta rút ngắn khoảng cách về mặt thời gian, không gian và kiến thức. Đó là những lợi ích mang lại và là minh chứng cho sự phối hợp giữa Nhà nước với các tổ chức, doanh nghiệp xã hội. Với ứng dụng này, các doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng đều có thể tham gia, giúp cho Diễn đàn phong phú, đi theo đúng tôn chỉ mục tiêu và quan trọng nhất là giúp phát triển ngành tôm một cách hiệu quả nhất.

Tôm hiện là một trong 4 sản phẩm xuất khẩu chủ lực của thủy sản Việt Nam, chiếm khoảng 45% giá trị xuất khẩu thủy sản. Sản phẩm tôm được xuất khẩu trên 160 quốc gia trên thế giới, tạo việc làm và thu nhập trực tiếp cho khoảng 1,35 triệu lao động. Bình quân tăng trưởng của nghề nuôi trồng, chế biến xuất khẩu tôm đạt 6,82%/năm.

Phú Văn

Nỗ lực đưa giá trị xuất khẩu tôm cán mốc 3,9 tỷ USD trong năm 2021Nỗ lực đưa giá trị xuất khẩu tôm cán mốc 3,9 tỷ USD trong năm 2021
Giá nguyên vật liệu tăng Giá nguyên vật liệu tăng "choáng", từ hộp tôm đến đại dự án đều oằn mình
"Vua tôm" Minh Phú nhận lại cả gốc lẫn lãi gần 15 triệu USD từ cơ quan Mỹ

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Hà Nội - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Miền Tây - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Cập nhật: 25/10/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,720 ▲170K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,720 ▲170K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,720 ▲170K 14,920 ▲70K
NL 99.99 14,660 ▲210K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,660 ▲210K
Trang sức 99.9 14,650 ▲210K 14,910 ▲70K
Trang sức 99.99 14,660 ▲210K 14,920 ▲70K
Cập nhật: 25/10/2025 20:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,472 ▲7K 14,922 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,472 ▲7K 14,923 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,461 ▲7K 1,486 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,461 ▲7K 1,487 ▲1339K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,446 ▲7K 1,476 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,639 ▲693K 146,139 ▲693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,361 ▲525K 110,861 ▲525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,028 ▲476K 100,528 ▲476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,695 ▲427K 90,195 ▲427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,709 ▲408K 86,209 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,205 ▲292K 61,705 ▲292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Cập nhật: 25/10/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16602 16871 17443
CAD 18260 18536 19150
CHF 32395 32778 33434
CNY 0 3470 3830
EUR 29943 30215 31243
GBP 34204 34594 35539
HKD 0 3254 3456
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14809 15391
SGD 19707 19988 20519
THB 718 781 837
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26352
Cập nhật: 25/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,352
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 30,185 30,209 31,352
JPY 169.11 169.41 176.47
GBP 34,670 34,764 35,589
AUD 16,878 16,939 17,383
CAD 18,486 18,545 19,074
CHF 32,794 32,896 33,580
SGD 19,890 19,952 20,563
CNY - 3,647 3,744
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.97 17.7 19
THB 768.36 777.85 827.4
NZD 14,855 14,993 15,347
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,037 4,153
NOK - 2,597 2,672
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.48 - 6,552.24
TWD 773.96 - 931.83
SAR - 6,917.2 7,240.64
KWD - 83,754 88,562
Cập nhật: 25/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 30,018 30,139 31,221
GBP 34,509 34,648 35,583
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,550 32,681 33,566
JPY 168.83 169.51 176.25
AUD 16,831 16,899 17,421
SGD 19,955 20,035 20,548
THB 783 786 820
CAD 18,503 18,577 19,087
NZD 14,926 15,404
KRW 17.65 19.28
Cập nhật: 25/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16729 16829 17439
CAD 18407 18507 19111
CHF 32626 32656 33543
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30086 30116 31138
GBP 34533 34583 35691
HKD 0 3390 0
JPY 168.41 168.91 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14896 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20717
THB 0 747 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 25/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,100 26,150 26,352
USD20 26,100 26,150 26,352
USD1 23,844 26,150 26,352
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,189 30,189 31,552
CAD 18,332 18,432 19,769
SGD 19,914 20,064 20,560
JPY 168.75 170.25 175.12
GBP 34,589 34,739 35,558
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,538 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/10/2025 20:00