Ra mắt Trung tâm Hòa giải Việt Nam và công bố Quy tắc hòa giải

20:17 | 29/05/2018

786 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 29/5, tại Hà Nội, Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) với sự hỗ trợ của Tổ chức Tài chính quốc tế (IFC) - thuộc Nhóm Ngân hàng Thế giới tổ chức Lễ ra mắt Trung tâm Hòa giải Việt Nam (VMC) và công bố Quy tắc hòa giải.  

Được thành lập năm 1993 theo sáng kiến của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) luôn nỗ lực không ngừng để dần hoàn thiện thủ tục trọng tài, tiệm cận với các tiêu chuẩn quốc tế, phục vụ cộng đồng doanh nghiệp có hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam ngày một tốt hơn. Sau 25 năm hoạt động, VIAC hiện đã trở thành một điểm đến tin cậy của các nhà đầu tư, các doanh nghiệp khi có tranh chấp.

ra mat trung tam hoa giai viet nam va cong bo quy tac hoa giai
Toàn cảnh lễ ra mắt VMC

Phát biểu khai mạc, ông Trần Hữu Huỳnh, Chủ tịch VIAC nhấn mạnh nỗ lực của VIAC, với tư cách là tổ chức giải quyết tranh chấp bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, cung cấp các dịch vụ giải quyết tranh chấp chất lượng và hiệu quả cho cộng đồng doanh nghiệp và luôn là đơn vị đi tiên phong trong việc quảng bá phương thức hòa giải, tích cực chủ động trong việc tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo Nghị định 22; đã chủ động xây dựng mới Quy tắc Hòa giải đảm bảo tính tuân thủ Nghị định 22 và được Bộ Tư pháp bổ sung hoạt động hòa giải.

Tại lễ ra mắt, lãnh đạo VIAC đã trao Quyết định bổ nhiệm TS Nguyễn Sĩ Dũng làm giám đốc VMC và công bố danh sách của 11 hoà giải viên đầu tiên, gồm các thành viên là những chuyên gia có kinh nghiệm và có uy tín cao trong các lĩnh vực pháp luật và kinh tế.

ra mat trung tam hoa giai viet nam va cong bo quy tac hoa giai
Chủ tịch VIAC Trần Hữu Huỳnh trao quyết định ra mắt VMC

Phát biểu tại buổi lễ, ông Nguyễn Sĩ Dũng, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Giám đốc VMC, truyền tải thông điệp mà logo VMC nói riêng và VMC nói chung mong muốn gửi tới toàn thể cộng đồng doanh nghiệp, luật sư và các cá nhân tổ chức có liên quan: Hình ảnh nửa hình tròn tượng trưng cho sự hài lòng của khách hàng với kết quả nhận được sau khi sử dụng dịch vụ của VMC, đồng thời, tượng trưng cho sự kết nối và phát triển bền vững.

Tại lễ ra mắt VMC, ông Nguyễn Mạnh Dũng, Phó giám đốc VMC cũng đã trình bày những nội dung cơ bản, các nguyên tắc của Quy tắc hòa giải của VMC (Quy tắc VMC) và giới thiệu về thủ tục hòa giải vận hành theo Quy tắc VMC. Bộ Quy tắc VMC được chấp bút bởi Tổ biên tập Quy tắc VMC với sự tham gia nhiệt tình của các chuyên gia hòa giải của IFC thuộc Nhóm Ngân hàng Thế giới giúp đảm bảo thủ tục hòa giải tại VMC sẽ đáp ứng đầy đủ các nguyên tắc của một thủ tục hòa giải điển hình trên thế giới. Bộ Quy tắc cũng đã được góp ý chi tiết và kỹ lưỡng từ các chuyên gia về các thủ tục tố tụng tại Việt Nam để đảm bảo thủ tục hòa giải của VMC tuân thủ các khuôn khổ của Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại và có thể vận hành tốt trong thực tiễn tại Việt Nam.

Bộ Quy tắc VMC bao gồm 15 điều, mô tả các trình tự, các bước tiến hành, các hướng dẫn cũng như các nguyên tắc bắt buộc của một thủ tục hòa giải tại VMC. Theo đó, bất cứ bên nào khi có tranh chấp, dù đã có hay chưa có một thỏa thuận hòa giải, nếu mong muốn giải quyết tranh chấp bằng hòa giải, đều có thể theo các hướng dẫn tại Điều 3: Bắt đầu hòa giải khi có thỏa thuận hòa giải và Điều 4: Bắt đầu hòa giải khi chưa có thỏa thuận hòa giải.

Có 3 đặc điểm chính của thủ tục hòa giải tại VMC. Thứ nhất là sự đồng thuận của các bên trong suốt quá trình hòa giải (thủ tục hòa giải sẽ không thể diễn ra nếu có bất cứ một bên nào không muốn tham gia hòa giải hoặc tiếp tục hòa giải). Đây là sự khác biệt căn bản giữa một thủ tục hòa giải với bất cứ thủ tục tố tụng nào (trọng tài hay Tòa án). Thứ hai là các yêu cầu về tính độc lập, vô tư, khách quan và trung thực của hòa giải viên được đặt ra ở mức rất cao. Thứ ba là nguyên tắc hai tầng bảo mật (toàn bộ các thông tin, trao đổi trong thủ tục hòa giải sẽ được giữ bí mật giữa các bên và hòa giải viên; các thông tin, trao đổi được một bên đưa ra trong phiên họp riêng giữa bên đó với hòa giải viên còn phải được giữ bí mật giữa bên cung cấp thông tin và hòa giải viên).

Ngoài ra, Quy tắc VMC cũng có quy định rõ về vai trò của VMC trong việc điều phối, hỗ trợ và thúc đẩy thủ tục hòa giải (Điều 4, Điều 8 Quy tắc VMC) để đảm bảo rằng các thủ tục hòa giải được vận hành tuân thủ pháp luật, linh hoạt, thân thiện, hiệu quả và mang lại sự hài lòng cho doanh nghiệp sử dụng dịch vụ hòa giải tại VMC.

Phú Văn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 118,000
AVPL/SJC HCM 116,000 118,000
AVPL/SJC ĐN 116,000 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 11,610
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 11,600
Cập nhật: 22/04/2025 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 116.900
TPHCM - SJC 116.000 118.000
Hà Nội - PNJ 113.500 116.900
Hà Nội - SJC 116.000 118.000
Đà Nẵng - PNJ 113.500 116.900
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.000
Miền Tây - PNJ 113.500 116.900
Miền Tây - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 22/04/2025 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 11,790
Trang sức 99.9 11,210 11,780
NL 99.99 11,220
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 22/04/2025 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16114 16381 16967
CAD 18223 18499 19124
CHF 31491 31871 32527
CNY 0 3358 3600
EUR 29270 29540 30573
GBP 33889 34278 35229
HKD 0 3203 3405
JPY 177 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15258 15851
SGD 19331 19611 20141
THB 697 760 814
USD (1,2) 25615 0 0
USD (5,10,20) 25653 0 0
USD (50,100) 25681 25715 26060
Cập nhật: 22/04/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 34,226 34,318 35,228
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,600 31,698 32,587
JPY 180.2 180.52 188.59
THB 745.03 754.23 807.01
AUD 16,392 16,451 16,902
CAD 18,498 18,557 19,056
SGD 19,531 19,592 20,212
SEK - 2,674 2,768
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,445 2,531
CNY - 3,513 3,609
RUB - - -
NZD 15,214 15,356 15,808
KRW 16.96 - 19
EUR 29,403 29,427 30,686
TWD 720.96 - 872.84
MYR 5,536.18 - 6,245.4
SAR - 6,781.86 7,138.75
KWD - 82,281 87,521
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,720 26,060
EUR 29,244 29,361 30,452
GBP 34,008 34,145 35,117
HKD 3,270 3,283 3,390
CHF 31,496 31,622 32,544
JPY 179.63 180.35 187.93
AUD 16,241 16,306 16,835
SGD 19,514 19,592 20,127
THB 760 763 797
CAD 18,425 18,499 19,017
NZD 15,221 15,730
KRW 17.46 19.26
Cập nhật: 22/04/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25700 25700 26060
AUD 16273 16373 16935
CAD 18402 18502 19060
CHF 31717 31747 32621
CNY 0 3515.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29423 29523 30401
GBP 34169 34219 35340
HKD 0 3330 0
JPY 180.91 181.41 187.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15344 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19477 19607 20339
THB 0 726.6 0
TWD 0 790 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 11200000 11200000 11800000
Cập nhật: 22/04/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,695 25,745 26,120
USD20 25,695 25,745 26,120
USD1 25,695 25,745 26,120
AUD 16,331 16,481 17,543
EUR 29,592 29,742 30,915
CAD 18,350 18,450 19,770
SGD 19,566 19,716 20,179
JPY 180.96 182.46 187.08
GBP 34,280 34,430 35,315
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,400 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 00:47