Quy hoạch Mũi Nghinh Phong thành tổ hợp du lịch và nghỉ dưỡng cao cấp

17:48 | 22/08/2024

497 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo đó, khu vực Mũi Nghinh Phong được nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết 1/500 với quy mô diện tích khoảng 13,84ha và tương lai sẽ là tổ hợp du lịch và nghỉ dưỡng cao cấp, mang đậm giá trị văn hóa bản địa của TP Vũng Tàu.

UBND TP Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vừa tổ chức Hội nghị công bố, công khai Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực Mũi Nghinh Phong (thuộc phường 2, TP Vũng Tàu). Trước đó 5/8/2024, UBND TP Vũng Tàu đã ký quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch này.

Cụ thể, theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực Mũi Nghinh Phong, phạm vi, ranh giới khu vực được quy hoạch tiếp giáp biển Đông, phía Tây Bắc và Đông Bắc giáp đường Hạ Long, tổng diện tích khoảng 13,84 ha và là khu dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng, chất lượng cao, phát triển hài hòa với cảnh quan, môi trường khu vực xung quanh (đảm bảo quy mô du lịch, tối đa 3.000 người du khách và phục vụ).

Quy hoạch Mũi Nghinh Phong thành tổ hợp du lịch và nghỉ dưỡng cao cấp
Khu vực Mũi Nghinh Phong tại TP Vũng Tàu tương lai sẽ thành tổ hợp du lịch và nghỉ dưỡng cao cấp.

Mục tiêu khai thác tối đa cảnh quan thiên nhiên về phía biển; bảo tồn bãi cát tự nhiên; quy hoạch không gian mở lớn tại trục chính, đường dạo liên tục giúp kết nối toàn bộ khu vực, phục vụ tối đa nhu cầu nghỉ dưỡng chất lượng cao. Mật độ xây dựng toàn khu tối đa là 18,8%; chiều cao xây dựng tối đa 10 tầng.

Không gian kiến trúc cảnh quan được quy hoạch tại Mũi Nghinh Phong bao gồm 5 khu chức năng bao gồm: khu dịch vụ du lịch vui chơi giải trí cao tầng; khu công trình dịch vụ du lịch thấp tầng; khu vực không gian mở trung tâm; cụm công trình dịch vụ trung tâm; tuyến đi bộ dọc bờ biển và điểm cảnh quan nổi bật.

Đồ án quy hoạch Mũi Nghinh Phong được UBND TP Vũng Tàu duyệt với tiêu khai thác đối đa cảnh quan thiên nhiên về phía biển, bảo tồn bãi cát tự nhiên, quy hoạch không gian mở lớn tại trục chính, đường dạo liên tục giúp kết nối toàn bộ khu vực, phục vụ tối đa nhu cầu nghỉ dưỡng chất lượng cao cho khách du lịch. Phương án kiến trúc công trình đảm bảo kết nối không gian xuyên suốt không che chắn tầm nhìn của khu vực Bãi Sau, vị trí đồi Con Heo, khu vực Núi Nhỏ, tượng Chúa Ki-tô.

Khu vực Mũi Nghinh Phong là một trong 9 lô đất vừa được UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố bán đấu giá đất công năm 2024. Tại lễ công bố quy hoạch, lãnh đạo TP Vũng Tàu đề nghị nhà đầu tư trúng đấu giá phải thực hiện nghiên cứu chuyên ngành đánh giá cụ thể về điều kiện tự nhiên, địa chất, thủy hải văn, bãi triều, môi trường sinh thái và tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng để có giải pháp phù hợp.

Việc đầu tư xây dựng phải bảo đảm tầm nhìn hướng ra biển và từ biển hướng về đô thị; không gây ảnh hưởng tới hoạt động trên biển; tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, quy hoạch không gian biển. Các khu vực gồm bãi biển, không gian mở trung tâm và tuyến đường chính theo quy hoạch phân khu được duyệt bảo đảm khai thác sử dụng cho mục đích công cộng.

Hồng Thắm

Bà Rịa - Vũng Tàu: Huyện Châu Đức kỷ niệm 30 năm ngày thành lậpBà Rịa - Vũng Tàu: Huyện Châu Đức kỷ niệm 30 năm ngày thành lập
Bà Rịa - Vũng Tàu: Phát động thi đua chào mừng Đại hội Đảng bộ các cấpBà Rịa - Vũng Tàu: Phát động thi đua chào mừng Đại hội Đảng bộ các cấp
Bà Rịa - Vũng Tàu: Thị xã Phú Mỹ đón nhận Huân chương Lao động hạng NhấtBà Rịa - Vũng Tàu: Thị xã Phú Mỹ đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhất
Bà Rịa - Vũng Tàu: Vốn FDI 7 tháng đầu năm tăng gấp 3,4 lần cùng kỳBà Rịa - Vũng Tàu: Vốn FDI 7 tháng đầu năm tăng gấp 3,4 lần cùng kỳ
TP Vũng Tàu: Chiến lược tăng trưởng xanh cho phát triển du lịch bền vữngTP Vũng Tàu: Chiến lược tăng trưởng xanh cho phát triển du lịch bền vững

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 ▲50K 11,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 ▲50K 11,440 ▲50K
Cập nhật: 10/05/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 10/05/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,950 12,150
Miếng SJC Nghệ An 11,950 12,150
Miếng SJC Hà Nội 11,950 12,150
Cập nhật: 10/05/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 10/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 10/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 10/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 10/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/05/2025 09:00