PVOIL chính thức áp dụng hóa đơn điện tử từ ngày 1/7/2019

20:49 | 01/07/2019

1,416 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ ngày 01/7/2019, Tổng công ty Dầu Việt Nam - CTCP (PVOIL) chính thức áp dụng hóa đơn điện tử (HĐĐT). Đây là quyết tâm rất cao của Ban Lãnh đạo PVOIL trong việc thực hiện Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/09/2018 của Chính phủ quy định về HĐĐT khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.    
pvoil chinh thuc ap dung hoa don dien tu tu ngay 172019PVOIL “thông tuyến” thanh toán điện tử cho khách hàng mua xăng dầu với 16 ngân hàng
pvoil chinh thuc ap dung hoa don dien tu tu ngay 172019Hợp tác với Viettel - PVOIL mở rộng thanh toán điện tử cho khách hàng mua xăng dầu
pvoil chinh thuc ap dung hoa don dien tu tu ngay 172019"Đổ xăng công nghệ" cùng PVOIL

Đồng thời, Theo Luật Quản lý thuế (sửa đổi) vừa được Quốc hội thông qua, từ ngày 01/7/2022, các cơ quan, tổ chức, cá nhân bắt buộc phải sử dụng HĐĐT.

Hiện nay, HĐĐT đang ngày càng được áp dụng rộng rãi, đặc biệt là ở các doanh nghiệp lớn, hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, có hạ tầng công nghệ thông tin phát triển, bởi việc này mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, người tiêu dùng và cả các cơ quan quản lý.

Việc áp dụng HĐĐT góp phần minh bạch công tác quản trị, quan hệ khách hàng, đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng; đồng thời tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp như: chi phí giấy, mực in, vận chuyển, bảo quản, lưu trữ hóa đơn...; tạo thuận lợi hơn trong việc quản lý, tra cứu, lưu trữ và trong việc quyết toán thuế so với sử dụng hóa đơn giấy. HĐĐT còn giúp tránh được rủi ro mất, hỏng và dễ dàng chuyển, nhận qua mạng như email, SMS...

pvoil chinh thuc ap dung hoa don dien tu tu ngay 172019
Một mẫu hóa đơn điện tử của PVOIL

Nhận thức việc triển khai HĐĐT không chỉ là yêu cầu đến từ cơ quan quản lý nhà nước mà còn là yêu cầu từ phía bản thân doanh nghiệp để quản lý và phục vụ khách hàng tốt hơn, PVOIL đã chủ động tiến hành triển khai áp dụng HĐĐT trong toàn hệ thống.

Thời gian qua, một số đơn vị của PVOIL đã sớm áp dụng HĐĐT theo yêu cầu của cơ quan thuế địa phương. Tuy nhiên, việc triển khai riêng lẻ, chưa có sự đồng bộ về hạ tầng công nghệ, dẫn đến việc không tương thích, gây khó khăn trong kết nối. Do đó, PVOIL đã nghiên cứu và chọn lựa mô hình phù hợp, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, cung cấp giải pháp đồng bộ và cơ sở dữ liệu tập trung; đồng thời, tổ chức đào tạo cho cán bộ chuyên môn, triển khai và hướng dẫn hỗ trợ khách hàng sử dụng HĐĐT; xây dựng các quy trình, quy định, hướng dẫn của hệ thống quản lý chất lượng để đảm bảo khai thác hiệu quả, an toàn và bảo mật hệ thống quản lý thông tin HĐĐT của PVOIL…

Sau một thời gian chuẩn bị chu đáo, từ ngày 1/7/2019 PVOIL và các Đơn vị trực thuộc vận hành chính thức hệ thống HĐĐT. Theo lộ trình chuyển đổi, sau ngày 1/7/2019, các Đơn vị thành viên PVOIL sẽ đăng ký Cục thuế, triển khai đào tạo nội bộ và áp dụng HĐĐT, để tiến tới thống nhất áp dụng HĐĐT trong toàn hệ thống PVOIL.

Đặc biệt, cho đến nay, việc tập hợp hóa đơn và chuyển phát đến tay khách hàng theo hình thức hóa đơn giấy vẫn đang là một rào cản đối với chương trình PVOIL Easy (một hình thức thanh toán mua xăng dầu không dùng tiền mặt, không dùng thẻ tín dụng) thì HĐĐT là giải pháp hiệu quả để khắc phục hạn chế này, góp phần khuyến khích khách hàng sử dụng các sản phẩm, dịch vụ mới của PVOIL.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 02:00