PVI hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu quý I/2019

14:52 | 23/04/2019

509 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, tại trụ sở chính Tòa nhà PVI, Công ty cổ phần PVI (PVI) đã tổ chức thành công Hội nghị sơ kết hoạt động kinh doanh quý I/2019 và triển khai kế hoạch kinh doanh quý II/2019.

Chủ trì hội nghị có ông Nguyễn Xuân Hòa, Phó Tổng giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), Chủ tịch HĐQT PVI và ông Bùi Vạn Thuận, Tổng giám đốc PVI.

Hội nghị có sự tham dự của Phó Chủ tịch HĐQT, Bí thư Đảng ủy, Trưởng Ban Kiểm soát, Ban Tổng giám đốc, các đồng chí trong Ban Chấp hành Đảng bộ, Ban Lãnh đạo, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, các công ty thành viên trong hệ thống PVI gồm Tổng công ty Bảo hiểm PVI, Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm PVI, Công ty cổ phần Quản lý quỹ PVI, Công ty cổ phần Phát triển Tài sản Việt Nam.

pvi hoan thanh vuot muc cac chi tieu quy i2019
Chủ tịch HĐQT PVI Nguyễn Xuân Hòa và Tổng giám đốc PVI Bùi Vạn Thuận chủ trì hội nghị

Kết thúc 3 tháng đầu năm 2019, PVI đã đạt được những kết quả cụ thể: Kết quả kinh doanh hợp nhất: Tổng doanh thu và lợi nhuận trước thuế hợp nhất đều hoàn thành vượt mức kế hoạch của quý I/2019 với tỷ lệ lần lượt là 111,5% và 115,1%; Kết quả kinh doanh Công ty Mẹ: Tổng doanh thu và lợi nhuận trước thuế Công ty Mẹ đều hoàn thành vượt mức kế hoạch quý I/2019 với tỷ lệ lần lượt là 116,9% và 143,9%.

Phát biểu tại hội nghị, ông Nguyễn Xuân Hòa đã ghi nhận những đóng góp của Ban Lãnh đạo và toàn thể cán bộ nhân viên PVI trong toàn hệ thống đã hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch 3 tháng đầu năm 2019, đồng thời định hướng tầm nhìn của Công ty trong thời gian tới, động viên cán bộ, nhân viên và người lao động của PVI yên tâm thực hiện tốt trách nhiệm của mỗi cá nhân đơn vị để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Phát biểu chỉ đạo và kết luận hội nghị, Tổng giám đốc PVI Bùi Vạn Thuận ghi nhận những kết quả đạt được trong 3 tháng đầu năm 2019 của tập thể người lao động PVI, đồng thời đưa ra các giải pháp để thực hiện nhiệm vụ công tác trong quý II cũng như năm 2019, đảm bảo hoàn thành kế hoạch do Đại hội đồng cổ đông giao.

pvi hoan thanh vuot muc cac chi tieu quy i2019Bảo hiểm PVI tham gia bảo hiểm cho VNH
pvi hoan thanh vuot muc cac chi tieu quy i2019PVI và NCB ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện
pvi hoan thanh vuot muc cac chi tieu quy i2019PVI bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc
pvi hoan thanh vuot muc cac chi tieu quy i2019PVI tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019
pvi hoan thanh vuot muc cac chi tieu quy i2019Hội đồng Quản trị PVI họp định kỳ lần thứ nhất năm 2019

PV

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,978 15,998 16,598
CAD 18,155 18,165 18,865
CHF 27,440 27,460 28,410
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,539 3,709
EUR #26,218 26,428 27,718
GBP 31,060 31,070 32,240
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.31 160.46 170.01
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,706 14,716 15,296
SEK - 2,243 2,378
SGD 18,108 18,118 18,918
THB 636.54 676.54 704.54
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 19:00