PVcomBank tài trợ Hệ thống kết nối cựu sinh viên trên ứng dụng di động đầu tiên tại Việt Nam

15:08 | 14/05/2019

265 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 14/5/2019, tại Trường Đại học Hà Nội đã diễn ra Lễ ra mắt Mạng lưới Cựu sinh viên Trường Đại học Hà Nội và phần mềm ứng dụng Hanu Connections. Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) là đơn vị tài trợ cho Hệ thống Hanu Connections cùng gói dịch vụ vận hành trong 5 năm đầu.

Xuất phát từ nhu cầu kết nối các cựu sinh viên, Hanu Connections hướng đến mục tiêu xây dựng một hệ thống mạng truyền thông nội bộ duy trì kết nối và tương tác mọi lúc, mọi nơi, trên mọi thiết bị giữa các cựu sinh viên, giảng viên và cán bộ Trường Đại học Hà Nội thông qua ứng dụng trên nền tảng máy tính (https://alumni.hanu.vn) và ứng dụng di động. Đại học Hà Nội là trường duy nhất và tiên phong tại Việt Nam có ứng dụng di động trên cả hai hệ điều hành iOS và Android trong xây dựng hệ thống tương tác nội bộ.

PVcomBank tài trợ Hệ thống kết nối cựu sinh viên trên ứng dụng di động đầu tiên tại Việt Nam
Đại diện PVcomBank trao tặng gói tài trợ xây dựng phần mềm ứng dụng Hanu Connections cho trường Đại học Hà Nội.

Phát biểu tại buổi lễ, bà Nguyễn Thúy Hạnh – Giám đốc Khối Khách hàng cá nhân PVcomBank khẳng định:“Sự kiện PVcomBank trao tặng và ra mắt Hanu Connections đánh dấu cột mốc quan trọng, thắt chặt hơn nữa mối quan hệ giữa PVcomBank và Đại học Hà Nội. PVcomBank tin tưởng, phần mềm ứng dụng Hanu Connections sẽ là một cầu nối quan trọng giữa Nhà trường và các cựu sinh viên, và cũng là nơi các thế hệ cựu sinh viên có thể giao lưu, kết nối, tương tác, cập nhật thông tin với nhau hay chia sẻ các cơ hội nghề nghiệp”.

Được biết, hệ thống Hanu Connections được xây dựng và phát triển bởi Công ty TNHH Phát triển Giáo dục và Công nghệ I&E Việt Nam trên nền tảng INEVO - một trong số ít các hệ thống công nghệ không sử dụng mã nguồn mở, có thể chạy đa nền tảng và nâng cấp không giới hạn. Hanu Connections cũng là mạng lưới kết nối cựu sinh viên thứ hai do PVcomBank tài trợ, tiếp sau hệ thống của Đại học Kinh tế Quốc dân (ra mắt vào tháng 5/2016).

PVcomBank tài trợ Hệ thống kết nối cựu sinh viên trên ứng dụng di động đầu tiên tại Việt Nam
Nghi thức khởi động phần mềm ứng dụng Hanu Connections.

Với kinh nghiệm trong việc kết nối, phát triển cùng các trường Đại học và năng lực tài chính mạnh mẽ, thời gian qua, PVcomBank đã và đang hợp tác toàn diện và thiết lập mối quan hệ bền chặt với Đại học Hà Nội cũng như các Trường Đại học uy tín khác trên cả nước, như Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Kinh tế Quốc dân, Học viện Ngân hàng, Đại học Hải Phòng, Đại học Cần Thơ…

Hạnh Lê

Tiết kiệm vừa sinh lời, vừa an tâm sức khỏe
“Thắp sáng niềm tin” - Chắp cánh ước mơ
Có bao nhiêu thẻ tín dụng là đủ?
Đầu năm, có tiền nên đầu tư vào đâu để sinh lời cao?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 23:00