PVcomBank phản hồi thông tin khách hàng khiếu nại 52 tỉ đồng

06:42 | 23/01/2021

6,559 lượt xem
|
(PetroTimes) - Liên quan tới vụ việc ông Đặng Nghĩa Toàn và bà Tạ Thị Thu Trang gửi đơn thư khiếu nại tới một số cơ quan báo chí về việc PVcomBank chưa giải tỏa sổ tiết kiệm mà ông Toàn và bà Trang gửi tại Ngân hàng, PVcomBank xin thông tin như sau:

Ông Đặng Nghĩa Toàn và bà Tạ Thị Thu Trang đứng tên trên 03 sổ tiết kiệm, tổng trị giá là 52 tỷ đồng mở tại PVcomBank. Tháng 12/2018, ông Toàn và bà Trang đến Ngân hàng thông báo bị mất sổ tiết kiệm, đồng thời có văn bản gửi cơ quan an ninh điều tra đề nghị xác minh làm rõ. Trong khi đó, 03 sổ của ông Toàn và bà Trang vẫn đang là tài sản đảm bảo cho khoản vay tín dụng của Công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng Jeongho Landmark Việt Nam.

Nhận thấy vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật, có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng, PVcomBank đã có văn bản báo cáo các cơ quan chức năng, đồng thời cung cấp toàn bộ hồ sơ liên quan cho Cơ quan An ninh Điều tra Công an TP. Hà Nội, Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an TP. Hà Nội để trình báo và đề nghị điều tra, làm rõ.

Hiện 03 sổ tiết kiệm của ông Toàn và bà Trang mở tại PVcomBank đang là vật chứng của vụ án hình sự “Nguyễn Thị Hà Thành cùng đồng phạm lừa đảo, chiếm đoạt tài sản…” theo Quyết định tạm giữ đồ vật, tài liệu số 19 và 21 ngày 04/09/2019 của Cơ quan Cảnh sát điều tra – Công an TP. Hà Nội để phục vụ cho điều tra vụ án.

Đến thời điểm hiện tại, các cơ quan chức năng đang tiếp tục điều tra, xử lý vụ việc và chưa có quyết định cuối cùng.

Về đề nghị giải tỏa 03 sổ tiết kiệm như đã nêu của ông Toàn và bà Trang, PVcomBank đã nhiều lần gửi văn bản thông báo tới ông Toàn và bà Trang, trong đó giải thích rõ vụ việc vẫn đang trong quá trình điều tra và Ngân hàng chỉ có cơ sở giải quyết theo Bản án có hiệu lực pháp luật. Khi đó, PVcomBank sẽ xử lý theo đúng phán quyết tại Bản án có hiệu lực (văn bản thông báo gần đây nhất số 24089/PVB-QL&TCTTS ngày 16/12/2020).

Trong suốt quá trình hoạt động và phát triển, PVcomBank luôn cam kết đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Hiện PVcomBank đã và đang tiếp tục phối hợp với các cơ quan chức năng, các cấp có thẩm quyền để cung cấp thông tin, điều tra làm rõ các vấn đề.

Chi tiêu thông minh khi mua sắm với thẻ PVcomBank ShoppingChi tiêu thông minh khi mua sắm với thẻ PVcomBank Shopping
Chào năm mới 2021: Cùng PVcomBank “Khơi nguồn tài lộc – Đón thành công mới”Chào năm mới 2021: Cùng PVcomBank “Khơi nguồn tài lộc – Đón thành công mới”
Thẻ PVcomBank Cashback tối ưu cho nhu cầu chi tiêu về y tế, giáo dụcThẻ PVcomBank Cashback tối ưu cho nhu cầu chi tiêu về y tế, giáo dục

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 148,600
Hà Nội - PNJ 146,000 148,600
Đà Nẵng - PNJ 146,000 148,600
Miền Tây - PNJ 146,000 148,600
Tây Nguyên - PNJ 146,000 148,600
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 148,600
Cập nhật: 23/10/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,660 14,860
Miếng SJC Nghệ An 14,660 14,860
Miếng SJC Thái Bình 14,660 14,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,560 14,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,560 14,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,560 14,860
NL 99.99 14,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,360
Trang sức 99.9 14,350 14,850
Trang sức 99.99 14,360 14,860
Cập nhật: 23/10/2025 03:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,466 14,862
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,466 14,863
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,454 1,479
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,454 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,439 1,469
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,946 145,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,836 110,336
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,552 100,052
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,268 89,768
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,301 85,801
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,913 61,413
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Cập nhật: 23/10/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16583 16851 17431
CAD 18272 18548 19163
CHF 32445 32828 33467
CNY 0 3470 3830
EUR 29918 30191 31215
GBP 34290 34681 35613
HKD 0 3260 3462
JPY 166 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14828 15415
SGD 19747 20029 20553
THB 717 780 833
USD (1,2) 26083 0 0
USD (5,10,20) 26124 0 0
USD (50,100) 26152 26172 26353
Cập nhật: 23/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,177 30,201 31,321
JPY 170.48 170.79 177.81
GBP 34,735 34,829 35,611
AUD 16,891 16,952 17,382
CAD 18,520 18,579 19,093
CHF 32,814 32,916 33,563
SGD 19,930 19,992 20,595
CNY - 3,653 3,747
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 768.27 777.76 827.46
NZD 14,873 15,011 15,348
SEK - 2,756 2,834
DKK - 4,036 4,150
NOK - 2,590 2,663
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,843.59 - 6,549.37
TWD 776.4 - 933.48
SAR - 6,928.71 7,247.38
KWD - 83,925 88,678
Cập nhật: 23/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,192 26,193 26,353
EUR 30,001 30,121 31,202
GBP 34,632 34,771 35,707
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,533 32,664 33,548
JPY 170.10 170.78 177.60
AUD 16,766 16,833 17,354
SGD 19,964 20,044 20,557
THB 783 786 819
CAD 18,476 18,550 19,060
NZD 14,889 15,367
KRW 17.71 19.35
Cập nhật: 23/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26167 26167 26353
AUD 16762 16862 17467
CAD 18452 18552 19154
CHF 32686 32716 33602
CNY 0 3662.7 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30098 30128 31151
GBP 34588 34638 35748
HKD 0 3390 0
JPY 170.08 170.58 177.64
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14938 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19905 20035 20763
THB 0 746 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14600000 14600000 14860000
SBJ 13500000 13500000 14860000
Cập nhật: 23/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,353
USD20 26,180 26,233 26,353
USD1 23,845 26,233 26,353
AUD 16,824 16,924 18,029
EUR 30,288 30,288 31,715
CAD 18,418 18,518 19,822
SGD 20,001 20,151 20,690
JPY 170.53 172.03 176.56
GBP 34,845 34,995 35,860
XAU 14,648,000 0 14,852,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/10/2025 03:00