PVcomBank phản hồi thông tin khách hàng khiếu nại 52 tỉ đồng

06:42 | 23/01/2021

6,556 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Liên quan tới vụ việc ông Đặng Nghĩa Toàn và bà Tạ Thị Thu Trang gửi đơn thư khiếu nại tới một số cơ quan báo chí về việc PVcomBank chưa giải tỏa sổ tiết kiệm mà ông Toàn và bà Trang gửi tại Ngân hàng, PVcomBank xin thông tin như sau:

Ông Đặng Nghĩa Toàn và bà Tạ Thị Thu Trang đứng tên trên 03 sổ tiết kiệm, tổng trị giá là 52 tỷ đồng mở tại PVcomBank. Tháng 12/2018, ông Toàn và bà Trang đến Ngân hàng thông báo bị mất sổ tiết kiệm, đồng thời có văn bản gửi cơ quan an ninh điều tra đề nghị xác minh làm rõ. Trong khi đó, 03 sổ của ông Toàn và bà Trang vẫn đang là tài sản đảm bảo cho khoản vay tín dụng của Công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng Jeongho Landmark Việt Nam.

Nhận thấy vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật, có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng, PVcomBank đã có văn bản báo cáo các cơ quan chức năng, đồng thời cung cấp toàn bộ hồ sơ liên quan cho Cơ quan An ninh Điều tra Công an TP. Hà Nội, Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an TP. Hà Nội để trình báo và đề nghị điều tra, làm rõ.

Hiện 03 sổ tiết kiệm của ông Toàn và bà Trang mở tại PVcomBank đang là vật chứng của vụ án hình sự “Nguyễn Thị Hà Thành cùng đồng phạm lừa đảo, chiếm đoạt tài sản…” theo Quyết định tạm giữ đồ vật, tài liệu số 19 và 21 ngày 04/09/2019 của Cơ quan Cảnh sát điều tra – Công an TP. Hà Nội để phục vụ cho điều tra vụ án.

Đến thời điểm hiện tại, các cơ quan chức năng đang tiếp tục điều tra, xử lý vụ việc và chưa có quyết định cuối cùng.

Về đề nghị giải tỏa 03 sổ tiết kiệm như đã nêu của ông Toàn và bà Trang, PVcomBank đã nhiều lần gửi văn bản thông báo tới ông Toàn và bà Trang, trong đó giải thích rõ vụ việc vẫn đang trong quá trình điều tra và Ngân hàng chỉ có cơ sở giải quyết theo Bản án có hiệu lực pháp luật. Khi đó, PVcomBank sẽ xử lý theo đúng phán quyết tại Bản án có hiệu lực (văn bản thông báo gần đây nhất số 24089/PVB-QL&TCTTS ngày 16/12/2020).

Trong suốt quá trình hoạt động và phát triển, PVcomBank luôn cam kết đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Hiện PVcomBank đã và đang tiếp tục phối hợp với các cơ quan chức năng, các cấp có thẩm quyền để cung cấp thông tin, điều tra làm rõ các vấn đề.

Chi tiêu thông minh khi mua sắm với thẻ PVcomBank ShoppingChi tiêu thông minh khi mua sắm với thẻ PVcomBank Shopping
Chào năm mới 2021: Cùng PVcomBank “Khơi nguồn tài lộc – Đón thành công mới”Chào năm mới 2021: Cùng PVcomBank “Khơi nguồn tài lộc – Đón thành công mới”
Thẻ PVcomBank Cashback tối ưu cho nhu cầu chi tiêu về y tế, giáo dụcThẻ PVcomBank Cashback tối ưu cho nhu cầu chi tiêu về y tế, giáo dục

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 05:00