Thẻ PVcomBank Cashback tối ưu cho nhu cầu chi tiêu về y tế, giáo dục

11:13 | 28/12/2020

3,808 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thẻ tín dụng PVcomBank Cashback sở hữu tính năng tích điểm – đổi quà – hoàn tiền vô cùng hấp dẫn, đặc biệt đây sẽ là lựa chọn tuyệt vời cho những chi tiêu trong lĩnh vực y tế, giáo dục với nhiều ưu đãi chuyên biệt.

Cuộc sống hiện đại kéo theo nhu cầu chi tiêu tăng cao và tiền mặt ngày càng trở thành phương thức thanh toán bộc lộ nhiều bất tiện và rủi ro cho người tiêu dùng. Chính vì thế, thẻ tín dụng đã trở thành giải pháp hoàn hảo cho bài toán này. Tuy nhiên, để tiến đến một bước nữa trở thành người tiêu dùng thông minh thì các chủ thẻ nên biết lựa chọn loại thẻ tín dụng tối ưu nhất với nhu cầu tiêu dùng của bản thân.

Vào thời điểm cuối năm này, hoàn tiền (Cashback) chính là ưu đãi được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng, bởi đây là hình thức giúp khách hàng nhận về lợi ích trực tiếp nhất, và việc được hoàn lại tiền để chủ động mua sắm chi tiêu theo nhu cầu chính là “quà tặng” tuyệt vời nhất mà ai cũng sẽ hài lòng.

Thẻ PVcomBank Cashback tối ưu cho nhu cầu chi tiêu về y tế, giáo dục
Thẻ tín dụng PVcomBank Cashback

Với thẻ tín dụng hoàn tiền, thực tế khách hàng có thể chi tiêu tiết kiệm hơn rất nhiều so với dùng tiền mặt để thanh toán. Ví dụ với thẻ PVcomBank Cashback, khách hàng cứ “chi tiêu là tích lũy” – nhận ngay số điểm thưởng (điểm khách hàng thân thiết) tương ứng với giá trị chi tiêu.

Trong đó, tỉ lệ quy đổi của PVcomBank Cashback được thiết kế phù hợp với xu hướng tiêu dùng của các khách hàng quan tâm và đầu tư nhiều vào lĩnh vực y tế, giáo dục: chỉ 50.000 đồng đã đổi được ngay 1.000 điểm thưởng khách hàng thân thiết. Với số điểm thưởng nhận được này, trên ứng dụng PV Mobile Banking, Internet Banking, khách hàng dễ dàng quy đổi sang quà tặng là điểm VinID, dặm thưởng Bông Sen Vàng (Vietnam Airlines) – được dùng để giảm trực tiếp chi phí thanh toán hóa đơn. Bên cạnh đó, khi sử dụng thẻ PVcomBank Cashback, khách hàng còn được hoàn tiền với tỉ lệ hấp dẫn trong nhiều lĩnh vực khác.

Chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao khiến cho khách hàng quan tâm hơn tới việc sử dụng các sản phẩm y tế chăm sóc sức khỏe cũng như đầu tư giáo dục cho bản thân, con cái. Thẻ PVcomBank Cashback giúp gia tăng lợi ích tiêu dùng của khách hàng khi vừa được hưởng các chương trình khuyến mãi thanh toán qua thẻ, vừa được hoàn tiền bằng điểm thưởng trong từng giao dịch. Giá trị hoàn lại lên đến 2% giá trị giao dịch trong lĩnh vực y tế và giáo dục.

Ngoài ra, chủ thẻ PVcomBank Cashback còn được tận hưởng tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau” và miễn lãi lên tới 55 ngày, miễn phí thường niên năm đầu, chủ động lựa chọn ngày sao kê, trả góp qua thẻ với lãi suất 0%, nhận ưu đãi lên tới 50% trong thế giới ưu đãi WOW với vô vàn thương hiệu mua sắm, du lịch, ẩm thực, giáo dục…

Với từng nhu cầu cụ thể, việc chọn thẻ tín dụng phù hợp để giao dịch sẽ giúp chủ thẻ tiết kiệm chi phí, đồng thời nhận ưu đãi từ ngân hàng qua những trải nghiệm công nghệ thanh toán thú vị và hiện đại nhất. Nhanh chóng, tiện dụng, thông minh và ưu đãi “may đo” cho từng nhóm nhu cầu của khách hàng, thẻ PVcomBank Cashback nói riêng cùng các dòng thẻ tín dụng khác nói chung chắc chắn sẽ là người bạn đồng hành hữu ích cho từng chi tiêu của người dùng.

Để biết thêm thông tin chi tiết, khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh, phòng giao dịch gần nhất của PVcomBank; gọi hotline 1900 5555 92 hoặc truy cập website www.pvcombank.com.vn

Từ nay đến 15/3/2021, khi sở hữu thẻ PVcomBank Mastercard mới (PVcomBank Cashback, PVcomBank Shopping, PVcomBank Travel), khách hàng sẽ nhận được nhiều lợi ích không chỉ về phí, mà còn là chuỗi ưu đãi “khủng” với chương trình “Chọn là Yêu”. 1.000 khách hàng mở mới sớm nhất thẻ tín dụng PVcomBank Mastercard và phát sinh chi tiêu đầu tiên tối thiểu 500.000 đồng trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát hành thẻ sẽ được tặng 200.000 điểm khách hàng thân thiết.

Ngoài ra, trong vòng 60 ngày kể từ ngày phát hành thẻ, khách hàng được hoàn tiền 500.000 đồng vào tài khoản khi đạt chi tiêu từ 5 triệu đồng trở lên; được hoàn 1 triệu đồng vào tài khoản khi đạt chi tiêu từ 10 triệu đồng trở lên.

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 83,800
AVPL/SJC HCM 81,700 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,700 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 75,800
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 75,700
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 83,800
Cập nhật: 17/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.700 83.700
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.700 83.700
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.700 83.700
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 17/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 8,380
Miếng SJC Nghệ An 8,170 8,380
Miếng SJC Hà Nội 8,170 8,380
Cập nhật: 17/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 83,700
SJC 5c 81,700 83,720
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 83,730
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 17/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 17/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,867 15,887 16,487
CAD 17,974 17,984 18,684
CHF 27,174 27,194 28,144
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,508 3,678
EUR #25,989 26,199 27,489
GBP 30,860 30,870 32,040
HKD 3,099 3,109 3,304
JPY 159.23 159.38 168.93
KRW 15.99 16.19 19.99
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,610 14,620 15,200
SEK - 2,232 2,367
SGD 17,963 17,973 18,773
THB 636.15 676.15 704.15
USD #25,015 25,015 25,348
Cập nhật: 17/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 17/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 17/04/2024 05:00