Thẻ PVcomBank Cashback tối ưu cho nhu cầu chi tiêu về y tế, giáo dục

11:13 | 28/12/2020

3,835 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thẻ tín dụng PVcomBank Cashback sở hữu tính năng tích điểm – đổi quà – hoàn tiền vô cùng hấp dẫn, đặc biệt đây sẽ là lựa chọn tuyệt vời cho những chi tiêu trong lĩnh vực y tế, giáo dục với nhiều ưu đãi chuyên biệt.

Cuộc sống hiện đại kéo theo nhu cầu chi tiêu tăng cao và tiền mặt ngày càng trở thành phương thức thanh toán bộc lộ nhiều bất tiện và rủi ro cho người tiêu dùng. Chính vì thế, thẻ tín dụng đã trở thành giải pháp hoàn hảo cho bài toán này. Tuy nhiên, để tiến đến một bước nữa trở thành người tiêu dùng thông minh thì các chủ thẻ nên biết lựa chọn loại thẻ tín dụng tối ưu nhất với nhu cầu tiêu dùng của bản thân.

Vào thời điểm cuối năm này, hoàn tiền (Cashback) chính là ưu đãi được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng, bởi đây là hình thức giúp khách hàng nhận về lợi ích trực tiếp nhất, và việc được hoàn lại tiền để chủ động mua sắm chi tiêu theo nhu cầu chính là “quà tặng” tuyệt vời nhất mà ai cũng sẽ hài lòng.

Thẻ PVcomBank Cashback tối ưu cho nhu cầu chi tiêu về y tế, giáo dục
Thẻ tín dụng PVcomBank Cashback

Với thẻ tín dụng hoàn tiền, thực tế khách hàng có thể chi tiêu tiết kiệm hơn rất nhiều so với dùng tiền mặt để thanh toán. Ví dụ với thẻ PVcomBank Cashback, khách hàng cứ “chi tiêu là tích lũy” – nhận ngay số điểm thưởng (điểm khách hàng thân thiết) tương ứng với giá trị chi tiêu.

Trong đó, tỉ lệ quy đổi của PVcomBank Cashback được thiết kế phù hợp với xu hướng tiêu dùng của các khách hàng quan tâm và đầu tư nhiều vào lĩnh vực y tế, giáo dục: chỉ 50.000 đồng đã đổi được ngay 1.000 điểm thưởng khách hàng thân thiết. Với số điểm thưởng nhận được này, trên ứng dụng PV Mobile Banking, Internet Banking, khách hàng dễ dàng quy đổi sang quà tặng là điểm VinID, dặm thưởng Bông Sen Vàng (Vietnam Airlines) – được dùng để giảm trực tiếp chi phí thanh toán hóa đơn. Bên cạnh đó, khi sử dụng thẻ PVcomBank Cashback, khách hàng còn được hoàn tiền với tỉ lệ hấp dẫn trong nhiều lĩnh vực khác.

Chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao khiến cho khách hàng quan tâm hơn tới việc sử dụng các sản phẩm y tế chăm sóc sức khỏe cũng như đầu tư giáo dục cho bản thân, con cái. Thẻ PVcomBank Cashback giúp gia tăng lợi ích tiêu dùng của khách hàng khi vừa được hưởng các chương trình khuyến mãi thanh toán qua thẻ, vừa được hoàn tiền bằng điểm thưởng trong từng giao dịch. Giá trị hoàn lại lên đến 2% giá trị giao dịch trong lĩnh vực y tế và giáo dục.

Ngoài ra, chủ thẻ PVcomBank Cashback còn được tận hưởng tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau” và miễn lãi lên tới 55 ngày, miễn phí thường niên năm đầu, chủ động lựa chọn ngày sao kê, trả góp qua thẻ với lãi suất 0%, nhận ưu đãi lên tới 50% trong thế giới ưu đãi WOW với vô vàn thương hiệu mua sắm, du lịch, ẩm thực, giáo dục…

Với từng nhu cầu cụ thể, việc chọn thẻ tín dụng phù hợp để giao dịch sẽ giúp chủ thẻ tiết kiệm chi phí, đồng thời nhận ưu đãi từ ngân hàng qua những trải nghiệm công nghệ thanh toán thú vị và hiện đại nhất. Nhanh chóng, tiện dụng, thông minh và ưu đãi “may đo” cho từng nhóm nhu cầu của khách hàng, thẻ PVcomBank Cashback nói riêng cùng các dòng thẻ tín dụng khác nói chung chắc chắn sẽ là người bạn đồng hành hữu ích cho từng chi tiêu của người dùng.

Để biết thêm thông tin chi tiết, khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh, phòng giao dịch gần nhất của PVcomBank; gọi hotline 1900 5555 92 hoặc truy cập website www.pvcombank.com.vn

Từ nay đến 15/3/2021, khi sở hữu thẻ PVcomBank Mastercard mới (PVcomBank Cashback, PVcomBank Shopping, PVcomBank Travel), khách hàng sẽ nhận được nhiều lợi ích không chỉ về phí, mà còn là chuỗi ưu đãi “khủng” với chương trình “Chọn là Yêu”. 1.000 khách hàng mở mới sớm nhất thẻ tín dụng PVcomBank Mastercard và phát sinh chi tiêu đầu tiên tối thiểu 500.000 đồng trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát hành thẻ sẽ được tặng 200.000 điểm khách hàng thân thiết.

Ngoài ra, trong vòng 60 ngày kể từ ngày phát hành thẻ, khách hàng được hoàn tiền 500.000 đồng vào tài khoản khi đạt chi tiêu từ 5 triệu đồng trở lên; được hoàn 1 triệu đồng vào tài khoản khi đạt chi tiêu từ 10 triệu đồng trở lên.

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Tây Nguyên - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Đông Nam Bộ - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Cập nhật: 15/10/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,450 ▲220K 14,750 ▲150K
Trang sức 99.9 14,440 ▲220K 14,740 ▲150K
NL 99.99 14,450 ▲220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,450 ▲220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Cập nhật: 15/10/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,456 ▲15K 14,762 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,456 ▲15K 14,763 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,437 ▲14K 1,459 ▲14K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,437 ▲14K 146 ▼1300K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,414 ▲1274K 1,444 ▲1301K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,847 ▼123237K 14,297 ▼127287K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,961 ▲1050K 108,461 ▲1050K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,852 ▲89953K 98,352 ▲97378K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,743 ▲854K 88,243 ▲854K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,844 ▲817K 84,344 ▲817K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,871 ▲584K 60,371 ▲584K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cập nhật: 15/10/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16631 16899 17473
CAD 18235 18511 19122
CHF 32268 32651 33295
CNY 0 3470 3830
EUR 29975 30248 31270
GBP 34362 34753 35683
HKD 0 3257 3458
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14760 15346
SGD 19782 20064 20585
THB 725 788 841
USD (1,2) 26080 0 0
USD (5,10,20) 26121 0 0
USD (50,100) 26149 26184 26369
Cập nhật: 15/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,208 30,232 31,355
JPY 170.95 171.26 178.3
GBP 34,748 34,842 35,625
AUD 16,878 16,939 17,366
CAD 18,473 18,532 19,044
CHF 32,614 32,715 33,371
SGD 19,941 20,003 20,611
CNY - 3,645 3,739
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.09 17.82 19.12
THB 773.81 783.37 833.18
NZD 14,772 14,909 15,249
SEK - 2,725 2,803
DKK - 4,041 4,154
NOK - 2,559 2,632
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,848.63 - 6,556.57
TWD 777.22 - 934.47
SAR - 6,930.14 7,248.86
KWD - 83,828 88,663
Cập nhật: 15/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16770 16870 17475
CAD 18415 18515 19120
CHF 32500 32530 33417
CNY 0 3661.4 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30163 30193 31216
GBP 34638 34688 35801
HKD 0 3390 0
JPY 170.52 171.02 178.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19931 20061 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14530000 14530000 14730000
SBJ 14000000 14000000 14730000
Cập nhật: 15/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,175 26,225 26,369
USD20 26,175 26,225 26,369
USD1 23,859 26,225 26,369
AUD 16,824 16,924 18,045
EUR 30,316 30,316 31,647
CAD 18,366 18,466 19,785
SGD 20,014 20,164 21,190
JPY 171.01 172.51 177.15
GBP 34,731 34,881 35,666
XAU 14,408,000 0 14,612,000
CNY 0 3,540 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 12:00