Thẻ PVcomBank Cashback tối ưu cho nhu cầu chi tiêu về y tế, giáo dục

11:13 | 28/12/2020

3,832 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thẻ tín dụng PVcomBank Cashback sở hữu tính năng tích điểm – đổi quà – hoàn tiền vô cùng hấp dẫn, đặc biệt đây sẽ là lựa chọn tuyệt vời cho những chi tiêu trong lĩnh vực y tế, giáo dục với nhiều ưu đãi chuyên biệt.

Cuộc sống hiện đại kéo theo nhu cầu chi tiêu tăng cao và tiền mặt ngày càng trở thành phương thức thanh toán bộc lộ nhiều bất tiện và rủi ro cho người tiêu dùng. Chính vì thế, thẻ tín dụng đã trở thành giải pháp hoàn hảo cho bài toán này. Tuy nhiên, để tiến đến một bước nữa trở thành người tiêu dùng thông minh thì các chủ thẻ nên biết lựa chọn loại thẻ tín dụng tối ưu nhất với nhu cầu tiêu dùng của bản thân.

Vào thời điểm cuối năm này, hoàn tiền (Cashback) chính là ưu đãi được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng, bởi đây là hình thức giúp khách hàng nhận về lợi ích trực tiếp nhất, và việc được hoàn lại tiền để chủ động mua sắm chi tiêu theo nhu cầu chính là “quà tặng” tuyệt vời nhất mà ai cũng sẽ hài lòng.

Thẻ PVcomBank Cashback tối ưu cho nhu cầu chi tiêu về y tế, giáo dục
Thẻ tín dụng PVcomBank Cashback

Với thẻ tín dụng hoàn tiền, thực tế khách hàng có thể chi tiêu tiết kiệm hơn rất nhiều so với dùng tiền mặt để thanh toán. Ví dụ với thẻ PVcomBank Cashback, khách hàng cứ “chi tiêu là tích lũy” – nhận ngay số điểm thưởng (điểm khách hàng thân thiết) tương ứng với giá trị chi tiêu.

Trong đó, tỉ lệ quy đổi của PVcomBank Cashback được thiết kế phù hợp với xu hướng tiêu dùng của các khách hàng quan tâm và đầu tư nhiều vào lĩnh vực y tế, giáo dục: chỉ 50.000 đồng đã đổi được ngay 1.000 điểm thưởng khách hàng thân thiết. Với số điểm thưởng nhận được này, trên ứng dụng PV Mobile Banking, Internet Banking, khách hàng dễ dàng quy đổi sang quà tặng là điểm VinID, dặm thưởng Bông Sen Vàng (Vietnam Airlines) – được dùng để giảm trực tiếp chi phí thanh toán hóa đơn. Bên cạnh đó, khi sử dụng thẻ PVcomBank Cashback, khách hàng còn được hoàn tiền với tỉ lệ hấp dẫn trong nhiều lĩnh vực khác.

Chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao khiến cho khách hàng quan tâm hơn tới việc sử dụng các sản phẩm y tế chăm sóc sức khỏe cũng như đầu tư giáo dục cho bản thân, con cái. Thẻ PVcomBank Cashback giúp gia tăng lợi ích tiêu dùng của khách hàng khi vừa được hưởng các chương trình khuyến mãi thanh toán qua thẻ, vừa được hoàn tiền bằng điểm thưởng trong từng giao dịch. Giá trị hoàn lại lên đến 2% giá trị giao dịch trong lĩnh vực y tế và giáo dục.

Ngoài ra, chủ thẻ PVcomBank Cashback còn được tận hưởng tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau” và miễn lãi lên tới 55 ngày, miễn phí thường niên năm đầu, chủ động lựa chọn ngày sao kê, trả góp qua thẻ với lãi suất 0%, nhận ưu đãi lên tới 50% trong thế giới ưu đãi WOW với vô vàn thương hiệu mua sắm, du lịch, ẩm thực, giáo dục…

Với từng nhu cầu cụ thể, việc chọn thẻ tín dụng phù hợp để giao dịch sẽ giúp chủ thẻ tiết kiệm chi phí, đồng thời nhận ưu đãi từ ngân hàng qua những trải nghiệm công nghệ thanh toán thú vị và hiện đại nhất. Nhanh chóng, tiện dụng, thông minh và ưu đãi “may đo” cho từng nhóm nhu cầu của khách hàng, thẻ PVcomBank Cashback nói riêng cùng các dòng thẻ tín dụng khác nói chung chắc chắn sẽ là người bạn đồng hành hữu ích cho từng chi tiêu của người dùng.

Để biết thêm thông tin chi tiết, khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh, phòng giao dịch gần nhất của PVcomBank; gọi hotline 1900 5555 92 hoặc truy cập website www.pvcombank.com.vn

Từ nay đến 15/3/2021, khi sở hữu thẻ PVcomBank Mastercard mới (PVcomBank Cashback, PVcomBank Shopping, PVcomBank Travel), khách hàng sẽ nhận được nhiều lợi ích không chỉ về phí, mà còn là chuỗi ưu đãi “khủng” với chương trình “Chọn là Yêu”. 1.000 khách hàng mở mới sớm nhất thẻ tín dụng PVcomBank Mastercard và phát sinh chi tiêu đầu tiên tối thiểu 500.000 đồng trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát hành thẻ sẽ được tặng 200.000 điểm khách hàng thân thiết.

Ngoài ra, trong vòng 60 ngày kể từ ngày phát hành thẻ, khách hàng được hoàn tiền 500.000 đồng vào tài khoản khi đạt chi tiêu từ 5 triệu đồng trở lên; được hoàn 1 triệu đồng vào tài khoản khi đạt chi tiêu từ 10 triệu đồng trở lên.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 114.400
TPHCM - SJC 116.000 118.000
Hà Nội - PNJ 112.000 114.400
Hà Nội - SJC 116.000 118.000
Đà Nẵng - PNJ 112.000 114.400
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.000
Miền Tây - PNJ 112.000 114.400
Miền Tây - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 113.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 113.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 112.990
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 112.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 66.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 47.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 104.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 69.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 74.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 77.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 42.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 37.700
Cập nhật: 07/06/2025 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 07/06/2025 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16367 16634 17215
CAD 18499 18776 19393
CHF 30966 31343 31997
CNY 0 3530 3670
EUR 29030 29299 30335
GBP 34421 34812 35753
HKD 0 3188 3391
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15345 15935
SGD 19647 19928 20459
THB 711 774 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26230
Cập nhật: 07/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 08:45