PV Power ký kết hợp đồng hạn mức tín dụng với Eximbank

10:24 | 02/10/2018

1,563 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 2/10, tại Hà Nội, Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power) đã tổ chức Lễ ký hợp đồng hạn mức tín dụng 1.000 tỷ đồng với Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank).  

Tới dự buổi lễ về phía Eximbank có ông Lê Văn Quyết, Thành viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc Eximbank; ông Hoàng Tuấn Khải, Thành viên HĐQT cùng các thành viên Ban Điều hành, Trưởng Văn phòng đại diện Eximbank tại Hà Nội và các Giám đốc chi nhánh Eximbank tại Hà Nội.

pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank
Phó Tổng giám đốc PV Power Nguyễn Duy Giang và Phó Tổng giám đốc Eximbank Võ Quang Hiển ký kết hợp đồng

Về phía PV Power có ông Hồ Công Kỳ, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT Tổng Công ty cùng các lãnh đạo trong HĐQT, Ban Tổng giám đốc, đại diện lãnh đạo các Ban chuyên môn/Văn phòng Tổng công ty.

Trải qua hơn 11 năm hình thành và phát triển, đặc biệt là bước chuyển mình sang mô hình công ty cổ phần vào tháng 7/2018, PV Power hiện là Tổng công ty phát điện lớn thứ 2 cả nước, trực tiếp quản lý vận hành 8 nhà máy điện với tổng công suất lắp đặt 4208,2 MW, sản lượng phát điện khoảng 21 tỷ kWh/năm, chiếm 12% thị phần toàn hệ thống.

pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank
Chủ tịch HĐQT PV Power Hồ Công Kỳ phát biểu tại lễ ký

Phát biểu tại lễ ký, Chủ tịch HĐQT PV Power Hồ Công Kỳ nhấn mạnh, cùng với các hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng, các hoạt động tài chính của PV Power luôn được chú trọng. Các dự án của Tổng công ty luôn là những dự án hấp dẫn các tổ chức tín dụng trong nước và quốc tế. Bên cạnh các nguồn vốn dài hạn cho các dự án, PV Power luôn chủ động tìm kiếm các nguồn vốn ngắn hạn cạnh tranh trên thị trường để đảm bảo thường xuyên khả năng thanh toán.

Chủ tịch HĐQT Hồ Công Kỳ tin tưởng lễ ký kết hợp đồng hạn mức tín dụng 1.000 tỷ đồng giữa PV Power và Eximbank là bước khởi đầu để mở ra con đường hợp tác lâu dài, sâu rộng giữa hai bên.

pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank
Tổng giám đốc Eximbank Lê Văn Quyết phát biểu tại lễ ký

Tổng giám đốc Eximbank Lê Văn Quyết chia sẻ, Eximbank là một trong những ngân hàng TMCP có năng lực tài chính mạnh, có mạng lưới hoạt động rộng khắp trên địa bàn cả nước, cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính đồng bộ, đa dạng và có tính cạnh tranh cao. Tổng giám đốc Lê Văn Quyết tin tưởng sự hợp tác giữa PV Power và Eximbank sẽ ngày càng phát triển và lớn mạnh.

pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank PVN bổ nhiệm Tổng giám đốc PV Power làm Phó Tổng giám đốc Tập đoàn
pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank PV Power làm việc với ADB và EVN Finance
pv power ky ket hop dong han muc tin dung voi eximbank PV Power: Cổ phiếu dậy sóng, 8 tháng đầu năm thực hiện 73% chỉ tiêu doanh thu

Hiền Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 06:00