PV GAS thành lập Chi nhánh kinh doanh LNG

19:15 | 14/12/2019

3,492 lượt xem
|
(PetroTimes) - Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP (PV GAS) vừa ra quyết định thành lập Chi nhánh Kinh doanh LNG.    
pv gas thanh lap chi nhanh kinh doanh lngPV GAS và Phái đoàn ngoại giao Hoa Kỳ tổ chức hội thảo về phát triển LNG tại Việt Nam
pv gas thanh lap chi nhanh kinh doanh lngTrưởng Ban Kinh tế Trung ương Nguyễn Văn Bình dẫn đầu đoàn làm việc với Tập đoàn AES
pv gas thanh lap chi nhanh kinh doanh lngCông ty CP Phân phối Khí Thấp áp Dầu khí Việt Nam: Nỗ lực phát triển thị trường

Theo đó, Chi nhánh Kinh doanh LNG thuộc PV GAS có trụ sở tại Tòa nhà PV GAS Tower, số 673 Nguyễn Hữu Thọ, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, TP HCM.

Chi nhánh có chức năng tổ chức phân phối và kinh doanh các sản phẩm khí khô, khí LNG, condensate; xuất nhập khẩu LNG, condensate; đồng thời cũng sẽ kinh doanh dịch vụ vận chuyển các sản phẩm khí; thu gom, vận chuyển, tàng trữ khí và sản phẩm khí.

pv gas thanh lap chi nhanh kinh doanh lng
Công trường xây dựng Kho LNG tại Thị Vải của PV GAS

Trong Chiến lược phát triển đến năm 2025 và định hướng đến 2035, PV GAS xác định nguồn LNG/khí nhập khẩu là nguồn khí chính đảm bảo sự phát triển của PV GAS và công nghiệp khí Việt Nam, PV GAS dự kiến sẽ bắt đầu nhập LNG từ 2021/2022.

Hiện tại, PV GAS đang tiếp tục triển khai đầu tư, chuẩn bị đầu tư 3 dự án LNG gồm: Kho cảng LNG tại Thị Vải với công suất 3 triệu tấn/năm (vừa qua PV GAS đã khởi công xây dựng giai đoạn 1 với công suất qua kho là 1 triệu tấn LNG/năm); Sơn Mỹ công suất 3,6 – 9 triệu tấn/năm; Lạch Huyện Hải Phòng công suất 2 - 4 triệu tấn/năm.

M.P

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 72,900 ▲600K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC HCM 72,900 ▲200K 74,200 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 72,900 ▲400K 74,300 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 61,450 ▲100K 62,050 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 61,350 ▲100K 61,850 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 72,900 ▲600K 74,300 ▲300K
Cập nhật: 04/12/2023 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 61.600 62.800
TPHCM - SJC 73.200 ▲500K 74.300 ▲400K
Hà Nội - PNJ 61.600 62.800
Hà Nội - SJC 73.200 ▲500K 74.300 ▲400K
Đà Nẵng - PNJ 61.600 62.800
Đà Nẵng - SJC 73.200 ▲500K 74.300 ▲400K
Miền Tây - PNJ 61.600 62.800
Miền Tây - SJC 73.100 ▲400K 74.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 61.600 62.750
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 61.500 62.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 45.480 46.880
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 35.200 36.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 24.670 26.070
Cập nhật: 04/12/2023 23:45
AJC Mua vào Bán ra
TT, 3A, NT Nghệ An 6,170 ▼20K 6,280 ▼10K
Trang sức 99.99 6,115 ▼10K 6,260 ▼10K
Trang sức 99.9 6,105 ▼10K 6,250 ▼10K
SJC Thái Bình 7,300 ▲20K 7,420 ▲25K
NT, ĐV, 3A Hà Nội 6,170 ▼10K 6,280 ▼10K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,170 ▼10K 6,280 ▼10K
NL 99.99 6,130 ▼10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,130 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 7,300 ▲20K 7,420 ▲25K
Miếng SJC Hà Nội 7,300 ▲20K 7,420 ▲25K
Cập nhật: 04/12/2023 23:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 73,000 ▲300K 74,200 ▲200K
SJC 5c 73,000 ▲300K 74,220 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 73,000 ▲300K 74,230 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 61,500 ▼50K 62,650
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 61,500 ▼50K 62,750
Nữ Trang 99.99% 61,350 ▼100K 62,350
Nữ Trang 99% 60,433 ▼100K 61,733
Nữ Trang 68% 40,552 42,552
Nữ Trang 41.7% 24,153 26,153
Cập nhật: 04/12/2023 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,686.29 15,844.73 16,354.29
CAD 17,447.42 17,623.66 18,190.42
CHF 27,042.10 27,315.25 28,193.69
CNY 3,325.56 3,359.15 3,467.70
DKK - 3,466.71 3,599.74
EUR 25,651.08 25,910.18 27,059.61
GBP 29,908.55 30,210.66 31,182.20
HKD 3,022.33 3,052.85 3,151.03
INR - 290.01 301.63
JPY 160.44 162.06 169.83
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 78,259.93 81,394.80
MYR - 5,147.11 5,259.77
NOK - 2,213.60 2,307.76
RUB - 254.45 281.70
SAR - 6,442.73 6,700.80
SEK - 2,281.20 2,378.23
SGD 17,689.16 17,867.84 18,442.45
THB 613.06 681.18 707.32
USD 24,035.00 24,065.00 24,405.00
Cập nhật: 04/12/2023 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,736 15,756 16,356
CAD 17,600 17,610 18,310
CHF 27,254 27,274 28,224
CNY - 3,327 3,467
DKK - 3,430 3,600
EUR #25,386 25,396 26,686
GBP 30,061 30,071 31,241
HKD 2,973 2,983 3,178
JPY 160.68 160.83 170.38
KRW 16.32 16.52 20.32
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,157 2,277
NZD 14,698 14,708 15,288
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,568 17,578 18,378
THB 635.67 675.67 703.67
USD #24,005 24,045 24,465
Cập nhật: 04/12/2023 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,105 24,105 24,405
USD(1-2-5) 23,886 - -
USD(10-20) 23,886 - -
GBP 30,086 30,267 31,227
HKD 3,038 3,060 3,148
CHF 27,220 27,385 28,229
JPY 161.53 162.51 170.02
THB 664.46 671.17 716.79
AUD 15,811 15,906 16,362
CAD 17,543 17,648 18,181
SGD 17,802 17,910 18,419
SEK - 2,294 2,370
LAK - 0.9 1.24
DKK - 3,482 3,597
NOK - 2,223 2,297
CNY - 3,364 3,454
RUB - 242 310
NZD 14,743 14,832 15,245
KRW 16.33 - 19.35
EUR 25,895 25,965 27,092
TWD 698.8 - 844.19
MYR 4,870.63 - 5,483.38
SAR - 6,361.98 6,686.81
Cập nhật: 04/12/2023 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,050.00 24,070.00 24,390.00
EUR 25,906.00 26,010.00 26,697.00
GBP 30,145.00 30,327.00 31,120.00
HKD 3,039.00 3,051.00 3,151.00
CHF 27,351.00 27,461.00 28,213.00
JPY 162.46 163.11 167.45
AUD 15,866.00 15,930.00 16,397.00
SGD 17,890.00 17,962.00 18,365.00
THB 676.00 679.00 712.00
CAD 17,662.00 17,733.00 18,129.00
NZD 14,786.00 15,275.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 04/12/2023 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24050 24100 24405
AUD 15929 15979 16394
CAD 17711 17761 18170
CHF 27603 27653 28072
CNY 0 3362.8 0
CZK 0 980 0
DKK 0 3406 0
EUR 26127 26177 26787
GBP 30544 30594 31063
HKD 0 3000 0
JPY 162.79 163.29 169.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.0188 0
MYR 0 5100 0
NOK 0 2190 0
NZD 0 14813 0
PHP 0 324 0
SEK 0 2180 0
SGD 17966 18016 18432
THB 0 653.6 0
TWD 0 708 0
XAU 7300000 7300000 7390000
XBJ 5500000 5500000 5700000
Cập nhật: 04/12/2023 23:45