POW: Sản lượng các nhà máy nhiệt điện tăng mạnh mẽ trong 11 tháng 2019

14:06 | 15/12/2019

1,205 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP (PV Power, MCK: POW) vừa công bố sản lượng điện thương phẩm tăng mạnh mẽ trong tháng 11/2019 đạt 2.014 triệu kWh, tăng 25,5% so với cùng kỳ năm trước, tương ứng tăng trưởng sản lượng điện trong 11 tháng 2019 tăng 8,6% so với cùng kỳ, đạt 20.642 triệu kWh.    
pow san luong cac nha may nhiet dien tang manh me trong 11 thang 2019Hành trình năng lượng 2019: Doanh nghiệp Dầu khí và thị trường vốn
pow san luong cac nha may nhiet dien tang manh me trong 11 thang 2019POW: Sản lượng điện tăng mạnh mẽ trong tháng 10
pow san luong cac nha may nhiet dien tang manh me trong 11 thang 2019POW: Lợi nhuận sau thuế trong quý 3/2019 tăng gấp 3 lần cùng kỳ

Sản lượng điện thương phẩm tăng trưởng mạnh mẽ chủ yếu đến từ sản lượng điện tại các nhà máy nhiệt điện, đặc biệt là nhá máy điện than Vũng Áng. Sản lượng điện tại nhà máy điện Vũng Áng trong tháng 11/2019 gấp 3 lần so với cùng kỳ năm trước khi cùng kỳ nhà máy điện này trải qua quá trình trung tu cũng như dừng một tổ máy do sự cố kỹ thuật. Trong tháng 11, sản lượng điện của Nhà máy điện Vũng Áng đạt 675 triệu kWh, luỹ kế 11 tháng đạt 5.109 triệu kWh.

Theo POW, trong tháng 11, các nhà máy của POW đã tập trung nguồn lực, theo dõi sát thời tiết khí hậu thủy văn và thị trường điện, tiếp tục phối hợp chặt chẽ với A0/EPTC và các đơn vị cung cấp nhiên nguyên liệu và dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng, đảm bảo thiết bị nhà máy khả dụng cao, thực hiện vận hành ổn định, an toàn và hiệu quả.

pow san luong cac nha may nhiet dien tang manh me trong 11 thang 2019
Nhà máy điện Cà Mau

Với tiến độ đầu tư Dự án Nhà máy điện Nhơn Trạch 3 và 4, POW cho biết, Đơn vị tư vấn PECC2 đang hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi, dự kiến trình POW trong tháng 12/2019 để trình các cấp có thẩm quyền thẩm định, thông qua. POW cũng đang tiếp tục làm việc với các tổ chức tín dụng, ngân hàng trong công tác thu xếp vốn cho dự án; đồng thời làm việc với EVN EPTC và PV GAS để đàm phán các nội dung trong Hợp đồng mua bán điện và Hợp đồng mua bán khí cho dự án. POW cũng đang trong quá trình hoàn tất thủ tục liên quan đến quyền sử dụng đất của dự án Nhơn Trạch 3 và 4 sau khi nhận được chấp thuận từ Chính quyền tỉnh Đồng Nai.

Công ty CP Chứng khoán Bản Việt đưa ra khuyến nghị “Mua” cho POW với giá mục tiêu 16.300 đồng/cổ phiếu (tổng mức sinh lời 33,9%, bao gồm lợi suất cổ tức 2,4%).

Trong tháng 12, POW đặt mục tiêu tiếp tục vận hành an toàn, ổn định và hiệu quả các nhà máy điện. Sản lượng điện dự kiến trong tháng là 1.986,92 triệu kWh và doanh thu dự kiến ước đạt 2.928,56 tỷ đồng.

M.P

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,445 ▲10K 7,660 ▲10K
Trang sức 99.9 7,435 ▲10K 7,650 ▲10K
NL 99.99 7,440 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,420 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,510 ▲10K 7,690 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,510 ▲10K 7,690 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,510 ▲10K 7,690 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,051 16,151 16,601
CAD 18,200 18,300 18,850
CHF 27,406 27,511 28,311
CNY - 3,472 3,582
DKK - 3,575 3,705
EUR #26,581 26,616 27,876
GBP 31,212 31,262 32,222
HKD 3,172 3,187 3,322
JPY 161.11 161.11 169.06
KRW 16.57 17.37 20.17
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,257 2,337
NZD 14,743 14,793 15,310
SEK - 2,265 2,375
SGD 18,204 18,304 19,034
THB 636.49 680.83 704.49
USD #25,155 25,155 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 08:00