Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Hồ chứa nước Ia Thul, tỉnh Gia Lai

10:19 | 11/11/2022

68 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Lê Văn Thành vừa ký Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 10/11/2022 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Hồ chứa nước Ia Thul, tỉnh Gia Lai.
Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Hồ chứa nước Ia Thul, tỉnh Gia Lai
Ảnh minh họa

Mục tiêu đầu tư dự án Hồ chứa nước Ia Thul là xây dựng hồ chứa và hệ thống dẫn nước để cấp và tạo nguồn cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp cho diện tích khoảng 8.600 ha, nước sinh hoạt cho khoảng 28.500 người; cải thiện môi trường sinh thái; kết hợp giảm lũ cho hạ du, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện Ia Pa, Krông Pa, tỉnh Gia Lai.

Quy mô đầu tư các hạng mục chính gồm: Xây dựng hồ chứa nước có dung tích toàn bộ khoảng 83 triệu m3 và hệ thống lấy nước, dẫn nước tưới, bao gồm các hạng mục chính sau: Đập ngăn sông, tràn xả lũ, cống lấy nước, đường hầm dẫn nước, hệ thống kênh tưới và các công trình phụ trợ nằm trên địa bàn các huyện Ia Pa, Krông Pa, tỉnh Gia Lai.

Dự án được triển khai trên địa bàn các huyện Ia Pa, Krông Pa, tỉnh Gia Lai với tổng mức đầu tư dự kiến hơn 4.000 tỷ đồng.

Phó Thủ tướng yêu cầu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án, phê duyệt dự án đầu tư và thực hiện đầu tư theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và pháp luật khác có liên quan. Quá trình triển khai thực hiện cần tuân thủ đầy đủ các nội dung mà Hội đồng thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án yêu cầu xác định rõ, giải quyết ở giai đoạn sau.

UBND tỉnh Gia Lai có trách nhiệm quản lý tốt hiện trạng, tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư đảm bảo tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng, đúng quy định của pháp luật; quyết định và tổ chức thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng để thực hiện Dự án theo đúng quy định pháp luật về lâm nghiệp, đất đai và pháp luật có liên quan, đảm bảo công khai, minh bạch, sử dụng rừng, đất tiết kiệm, hiệu quả, không để xảy ra tham nhũng, lãng phí, thất thoát tài sản, ngân sách nhà nước và khiếu kiện mất trật tự xã hội.

Chủ trương đầu tư hạ tầng KCN Hải Long, tỉnh Thái Bình

Chủ trương đầu tư hạ tầng KCN Hải Long, tỉnh Thái Bình

Phó Thủ tướng Lê Văn Thành đã ký Quyết định số 1370/QĐ-TTg ngày 9/11/2022 chủ trương đầu tư dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Hải Long, tỉnh Thái Bình.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,400 117,700
AVPL/SJC HCM 115,400 117,700
AVPL/SJC ĐN 115,400 117,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 06/06/2025 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.900 114.000
TPHCM - SJC 115.400 117.700
Hà Nội - PNJ 111.900 114.000
Hà Nội - SJC 115.400 117.700
Đà Nẵng - PNJ 111.900 114.000
Đà Nẵng - SJC 115.400 117.700
Miền Tây - PNJ 111.900 114.000
Miền Tây - SJC 115.400 117.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.900 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.400 117.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.900
Giá vàng nữ trang - SJC 115.400 117.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.900 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.900 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 06/06/2025 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,540 11,770
Miếng SJC Nghệ An 11,540 11,770
Miếng SJC Hà Nội 11,540 11,770
Cập nhật: 06/06/2025 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16462 16730 17315
CAD 18556 18833 19459
CHF 31129 31507 32170
CNY 0 3530 3670
EUR 29210 29480 30523
GBP 34615 35007 35961
HKD 0 3191 3395
JPY 174 178 185
KRW 0 18 19
NZD 0 15450 16047
SGD 19739 20020 20551
THB 714 777 831
USD (1,2) 25798 0 0
USD (5,10,20) 25838 0 0
USD (50,100) 25866 25900 26241
Cập nhật: 06/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,930 35,024 35,959
HKD 3,263 3,272 3,371
CHF 31,306 31,404 32,277
JPY 177.68 178 185.94
THB 762 771.41 825.07
AUD 16,733 16,794 17,247
CAD 18,815 18,875 19,385
SGD 19,921 19,983 20,615
SEK - 2,677 2,770
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,544 2,633
CNY - 3,593 3,691
RUB - - -
NZD 15,418 15,562 16,016
KRW 17.84 - 19.98
EUR 29,382 29,406 30,658
TWD 786.34 - 951.34
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,666 88,008
XAU - - -
Cập nhật: 06/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,910 26,244
EUR 29,186 29,303 30,410
GBP 34,703 34,842 35,830
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 31,286 31,412 32,318
JPY 178.09 178.81 186.23
AUD 16,606 16,673 17,203
SGD 19,929 20,009 20,550
THB 780 783 818
CAD 18,729 18,804 19,327
NZD 15,488 15,992
KRW 18.32 20.18
Cập nhật: 06/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25890 25890 26170
AUD 16624 16724 17289
CAD 18728 18828 19384
CHF 31389 31419 32304
CNY 0 3597.4 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29505 29605 30378
GBP 34900 34950 36063
HKD 0 3270 0
JPY 177.96 178.96 185.47
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15559 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19887 20017 20747
THB 0 744.2 0
TWD 0 850 0
XAU 11100000 11100000 11750000
XBJ 10800000 10800000 11750000
Cập nhật: 06/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,244
USD20 25,920 25,970 26,244
USD1 25,920 25,970 26,244
AUD 16,645 16,795 17,869
EUR 29,487 29,637 30,815
CAD 18,673 18,773 20,089
SGD 19,981 20,131 20,610
JPY 179.6 181.1 185.75
GBP 34,934 35,084 35,882
XAU 11,538,000 0 11,772,000
CNY 0 3,483 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/06/2025 08:45