Phân tích thị trường than luyện kim toàn cầu - Quy mô và dự báo 2024-2028

07:48 | 20/02/2024

40,950 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty nghiên cứu thị trường quốc tế Technavio (Toronto, tỉnh bang Ontario, Canada) mới đây đã công bố một loạt kết quả nghiên cứu phân tích trung hạn về thị trường và hàng hóa toàn cầu, trong đó bao gồm cả lĩnh vực dầu khí.
Phân tích thị trường than luyện kim toàn cầu - Quy mô và dự báo 2024-2028
Ảnh minh họa

Trong phạm vi bài viết, xin trân trọng giới thiệu lần lượt báo cáo tóm tắt những phân tích, đánh giá về “Thị trường than luyện kim toàn cầu, giai đoạn 2024-2028” (ấn bản số tháng 2/2024).

Thị trường than luyện kim, giai đoạn 2024-2028

Hiện quy mô thị trường than luyện kim được dự báo sẽ tăng thêm 95,27 tỷ USD, với tốc độ CAGR là 4,77% từ năm 2023 đến năm 2028. Báo cáo nghiên cứu này bao gồm dữ liệu thị trường lịch sử được ghi nhận từ năm 2018 đến năm 2022. Hiện thị trường than luyện kim đang chứng kiến ​​nhu cầu ngày càng gia tăng về số lượng sắt thép xây dựng tại hàng loạt các dự án thành phố thông minh trên thế giới cũng như giới thiệu các công nghệ tiên tiến trong ngành công nghiệp khai thác mỏ và sử dụng công cụ hiển thị mỏ theo phương pháp 3D để có được các mô hình kỹ thuật số theo thời gian thực của mỏ than luyện kim.

Tổng quan thị trường than luyện kim

Sản xuất sắt thép là phân khúc tăng trưởng nhanh nhất trong năm dự báo.

Sản xuất sắt thép là phân khúc lớn nhất và được định giá 173,98 tỷ USD (2018).

Khu vực Châu Á-Thái bình dương (APAC) là khu vực thống trị nhất về thị trường than luyện kim trong giai đoạn dự báo.

Báo cáo triển vọng này cũng bao gồm phân tích chuyên sâu về tốc độ đô thị hóa mở rộng nhanh chóng trên toàn cầu, sự ra đời của các công nghệ tiên tiến trong ngành công nghiệp khai thác mỏ và sự biến động của giá than luyện kim.

Khuynh hướng thị trường

Hiện yếu tố chính định hình sự tăng trưởng của thị trường là sự ra đời của các công nghệ tiên tiến trong ngành công nghiệp khai thác mỏ. Theo đó, ngành công nghiệp khai thác mỏ đang tập trung nhấn mạnh vào việc nâng cao sản lượng sản xuất và sự an toàn của người lao động bằng cách sử dụng công nghệ tự động hóa để thực hiện các nhiệm vụ khó khăn xảy ra trong quá trình sản xuất. Ngoài ra, công việc khai thác mỏ trên mặt đất được coi là một trong những công việc nguy hiểm nhất vì người thợ mỏ phải đối mặt với nhiều rủi ro, chẳng hạn như bị mắc kẹt bên trong hầm mỏ, hoặc đá rơi, hỏa hoạn hay hít phải chất độc hại dưới hầm lò...

Hơn nữa, công nghệ tự động hóa đang góp phần tạo điều kiện cho sự phát triển công nghệ đổi mới sáng tạo trong học máy (ML), trí tuệ nhân tạo (AI) và robot, điều này cho phép các hoạt động khai thác quặng/khoáng sản được thực hiện một cách an toàn ở những địa điểm khá độc đáo, chẳng hạn như dưới đáy đại dương. Ngoài ra, sự ra đời của các máy móc thiết bị tiên tiến ví như xe chở quặng tự lái và máy khoan robot đã đem đến một giải pháp mới về tự động hóa và an toàn cho hoạt động khai thác, đồng thời tăng hiệu quả sản xuất khai thác quặng/khoáng sản. Do đó, các yếu tố như trên đang giúp thúc đẩy tăng trưởng thị trường than luyện kim trong giai đoạn dự báo.

Phân khúc tăng trưởng lớn nhất trên thị trường

Sản xuất sắt thép

Hiện phân khúc sản xuất sắt thép được ước tính sẽ chứng kiến ​​​​sự tăng trưởng đáng kể trong giai đoạn dự báo. Than luyện kim hiện đang được sử dụng rộng rãi cho các ứng dụng sản xuất sắt thép. Ngoài ra, sắt thép được sản xuất thông qua công nghệ tuyến sử dụng than cốc trong lò cao (blast furnace-BF) vừa là chất khử vừa là nguồn năng lượng nhiệt liên quan đến việc khử quặng thành kim loại lỏng trong lò cao và tinh chế trong máy chuyển đổi để tạo thành sắt thép. Các giai đoạn sản xuất sắt thép khác nhau của nhà máy luyện cán thép được mô tả bởi công nghệ tuyến (blast furnace-basic oxygen furnace-BF-BOF route) sử dụng chủ yếu là quặng sắt, than và thép tái chế/phế thải, và công nghệ tuyến sử dụng chủ yếu là thép tái chế/phế liệu và dòng điện (electric-arc furnace – EAF route) là lò đốt nóng nguyên vật liệu bằng hồ quang điện (là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp giữa hai điện cực có hiệu điện thế không lớn), kết hợp với tác động của năng lượng hóa học được cung cấp bằng cách sử dụng oxygen và nhiên liệu. Hiện cả hai công nghệ sản xuất sắt thép này đều yêu cầu than luyện kim để sản xuất ra than cốc sẽ được sử dụng trong quá trình sản xuất sắt thép. Hơn nữa, trong khi quy trình công nghệ tuyến BF-BOF route yêu cầu khối lượng than luyện kim lớn thì ngược lại, quy trình công nghệ tuyến EAF route lại chỉ yêu cầu khối lượng than luyện kim thấp hơn. Tuy nhiên, hiện quy trình công nghệ tuyến BF-BOF route vẫn được coi là phương pháp sản xuất sắt thép chủ đạo được áp dụng trong ngành luyện kim từ năm 2020.

Hơn nữa, sản lượng tiêu thụ sắt thép còn được coi là một chỉ số cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Ngoài ra, sự tăng trưởng của phân khúc sản xuất sắt thép còn được dẫn dắt bởi nhu cầu sắt thép toàn cầu ngày càng gia tăng trong năm 2023, đặc biệt là ở các nền kinh tế mới nổi như Trung Quốc và Ấn Độ. Bên cạnh đó, hai quốc gia này còn nằm trong số những nước sản xuất sắt thép lớn nhất thế giới cho nên nhu cầu về than luyện kim ở những nước này cũng ở mức rất cao. Ngoài ra, các yếu tố khác hỗ trợ sự tăng trưởng của phân khúc này còn là tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng và số lượng dự án thành phố thông minh cũng ngày càng gia tăng trên toàn cầu. Mặt khác, các sản phẩm phụ của quá trình luyện cốc như nhựa than đá và benzol thì đều có nhu cầu ổn định vì chúng được sử dụng làm nguyên liệu thô trong sản xuất một số sản phẩm như dược phẩm, chất kết dính, chất bịt kín là một chất được sử dụng để ngăn chặn sự đi qua của chất lỏng thông qua các khe hở trong vật liệu, một loại phớt cơ khí và chất tẩy rửa gia dụng. Do đó, những yếu tố như trên đang thúc đẩy sự tăng trưởng của phân khúc này, từ đó thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường than luyện kim trong giai đoạn dự báo.

Phân tích khu vực thị trường

Hiện khu vực Châu Á-Thái bình dương (APAC) được ước tính sẽ đóng góp 85% vào sự tăng trưởng của thị trường toàn cầu trong giai đoạn dự báo. Các nhà phân tích của Technavio đã giải thích chi tiết các xu hướng và động lực khu vực định hình thị trường trong giai đoạn dự báo. Thị trường than luyện kim ở APAC dự báo ​​sẽ tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn các khu vực khác do nhu cầu cao về than luyện kim từ ngành thép. Ngoài ra, các yếu tố bao gồm tiến trình công nghiệp hóa nhanh chóng và tăng trưởng cơ sở hạ tầng đang bùng nổ ở các nước đang phát triển như Trung Quốc và Ấn Độ đã thúc đẩy nhu cầu về sắt thép vốn rất cần than luyện kim làm nguyên liệu thô chính cho quá trình sản xuất. Ngoài ra, nhiều nước Châu Á khác cũng đang chứng kiến ​​quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở các thành phố của đất nước, do đó, nhu cầu về sắt thép gia tăng cao để phát triển cơ sở hạ tầng. Do đó, những yếu tố như vậy đang thúc đẩy tăng trưởng thị trường ở APAC trong giai đoạn dự báo.

Động lực thị trường

Động lực chính của thị trường

Một trong những yếu tố chính thúc đẩy tăng trưởng thị trường than luyện kim là sự mở rộng nhanh chóng của quá trình đô thị hóa trên toàn cầu. Tiến trình đô thị hóa tăng nhanh chóng tiếp tục gây ảnh hưởng đến nền kinh tế toàn cầu khi ngày càng có nhiều người di cư đến các khu vực thành thị để tìm kiếm cơ hội tăng trưởng, việc làm và mức sống tốt hơn. Ngoài ra, quá trình đô thị hóa hiện đang gia tăng trên toàn cầu cũng là do nhờ vào sự cải thiện về mức sống, tăng trưởng dân số và sự sẵn có của các cơ sở vật chất cũng như cơ sở hạ tầng được cải thiện ở các khu vực thành thị.

Hơn nữa, có tới hơn hai phần ba dân số toàn cầu dự kiến ​​sẽ cư trú ở khu vực thành thị vào năm 2050. Ngoài ra, các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ và Nigeria được ước tính chiếm hơn một phần ba mức tăng trưởng dân số đô thị toàn cầu trong giai đoạn 2018-2050. Do đó, những yếu tố như trên đang tác động tích cực đến thị trường sắt thép với kỳ vọng ​​​​qua đó sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường than luyện kim trong giai đoạn dự báo.

Những thách thức quan trọng của thị trường

Hiện những biến động về giá than luyện kim là một trong những thách thức chính cản trở sự tăng trưởng của thị trường này. Than luyện kim được sử dụng chủ yếu để sản xuất than cốc khi được dùng để nấu chảy quặng sắt để sản xuất sắt thép. Vì vậy, giá than luyện kim phải phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu sắt thép toàn cầu. Ngoài ra, do tính quan trọng của nó trong các ngành công nghiệp này cũng như khả năng thay thế thấp nên giá than luyện kim đứng mức cao hơn đáng kể so với than nhiệt/than đá vốn đang có nhu cầu tiêu thụ chậm do nhiều nhà máy nhiệt điện đốt than trên khắp thế giới bắt đầu ngừng hoạt động dần dần.

Tuy nhiên, giá than luyện kim vẫn không ổn định do một số yếu tố kinh tế vĩ mô, bao gồm nhu cầu sắt thép toàn cầu và chính sách thương mại của các quốc gia tiêu thụ than luyện kim lớn ví như Trung Quốc. Ngoài ra, sự biến động của giá than luyện kim cũng khiến thị trường trở nên không đáng tin cậy. Do đó, những yếu tố như vậy đang tác động tiêu cực đến thị trường than luyện kim. Vì vậy, sự không ổn định giá cả được cho là sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường than luyện kim trong giai đoạn dự báo.

Toàn cảnh thị trường khách hàng

Báo cáo nghiên cứu này bao gồm vòng đời tiếp nhận của thị trường, từ giai đoạn đổi mới phát triển đến giai đoạn thoái trào khi tập trung vào tỷ lệ chấp nhận ở các khu vực khác nhau dựa trên mức độ thâm nhập thị trường. Hơn thế nữa, báo cáo này cũng bao gồm các tiêu chí mua hàng chính và động lực nhạy cảm về giá cả để giúp các công ty về than luyện kim đánh giá và phát triển chiến lược tăng trưởng của mình.

Các công ty lớn trên thị trường

Các công ty lớn về than luyện kim trên thế giới đang thực hiện nhiều chiến lược khác nhau, chẳng hạn như liên minh chiến lược, quan hệ đối tác, mua bán và sáp nhập M&A, mở rộng địa lý và ra mắt sản phẩm/dịch vụ, để tăng cường sự hiện diện của họ trên thị trường than luyện kim. Vì như là Công ty Alpha Metallurgical Resources Inc.(Bristol, tiểu bang Tennessee, Hoa Kỳ) là một công ty chuyên cung cấp than luyện kim như than luyện kim chất lượng cao cho khách hàng trong nước và quốc tế với khả năng pha trộn và điều chỉnh (tailoring) các nguyên vật liệu phối hợp cùng nhau, thích ứng với mô hình để phù hợp với hoàn cảnh đa dạng của sản phẩm.

Báo cáo nghiên cứu trên cũng bao gồm các phân tích chi tiết về bối cảnh cạnh tranh của thị trường và thông tin về 19 công ty lớn tiêu biểu trên thị trường than luyện kim, bao gồm: Anglo American plc, Arch Resources Inc., ARLP, Bharat Coking Coal Ltd., BHP Group plc, China Shenhua Energy Co. Ltd., Coal India Ltd., CONSOL Energy Inc., Coronado Global Resources Inc., EVRAZ Plc, Glencore Plc, Harman Fuels LLC, Peabody Energy Corp., Prairie State Energy Campus, Shanxi Coking Coal Xishan, Goal and Electricity Co Ltd., Teck Resources Ltd., Warrior Met Coal Inc., và Whitehaven Coal Ltd.

Phân tích tăng trưởng thị trường định tính và định lượng của các công ty về than luyện kim đã được tiến hành để giúp khách hàng hiểu được môi trường kinh doanh rộng lớn hơn cũng như điểm mạnh và điểm yếu của những người chơi chính trên thị trường này. Dữ liệu được phân tích định tính để phân loại các công ty về than luyện kim theo hoạt động thuần túy, tập trung vào danh mục, ngành nghề và sự đa dạng thông qua việc phân tích định lượng nhằm phân loại các công ty về than luyện kim theo ưu thế, tính dẫn đầu, sức mạnh, dự kiến hoạt động sản xuất ​​và cả điểm yếu nữa.

Tổng quan về phân khúc

Báo cáo nghiên cứu này dự báo tăng trưởng thị trường than luyện kim theo doanh thu ở cấp độ toàn cầu, khu vực và quốc gia, đồng thời cung cấp nghiên cứu thị trường và phân tích tăng trưởng về các xu hướng thị trường mới nhất cũng như cơ hội tăng trưởng ngành này từ năm 2018 đến năm 2028 thông qua triển vọng ứng dụng trong sản xuất sắt thép cũng như phi sắt thép, than cốc cứng hay than cốc bán mềm hoặc phun than nghiền cũng triển vọng của từng vùng, khu vực và quốc gia trên toàn cầu.

Dữ liệu chính được đề cập trong Báo cáo nghiên cứu thị trường than luyện kim

Đó là các dữ liệu chính bao gồm: CAGR của thị trường trong giai đoạn dự báo; thông tin chi tiết về các yếu tố sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường than luyện kim trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2028; ước tính chính xác quy mô thị trường than luyện kim và sự đóng góp của nó cho thị trường tập trung vào thị trường mẹ; dự báo thị trường chính xác về sự tăng trưởng và xu hướng thị trường sắp tới cũng như những thay đổi trong hành vi của người tiêu dùng; sự tăng trưởng của thị trường than luyện kim trên khắp các khu vực APAC, Bắc Mỹ, Châu Âu, Trung Đông và Châu Phi và Nam Mỹ; phân tích thị trường kỹ lưỡng và báo cáo về bối cảnh cạnh tranh của thị trường và thông tin chi tiết về các công ty về than luyện kim; tăng trưởng thị trường toàn diện và phân tích dự báo các yếu tố sẽ thách thức sự tăng trưởng của các công ty trên thị trường than luyện kim./.

Phân tích thị trường nhiên liệu diesel sinh học toàn cầu -  Quy mô và dự báo 2024-2028

Phân tích thị trường nhiên liệu diesel sinh học toàn cầu - Quy mô và dự báo 2024-2028

Công ty nghiên cứu thị trường quốc tế Technavio (Toronto, tỉnh bang Ontario, Canada) mới đây đã công bố một loạt kết quả nghiên cứu phân tích trung hạn về thị trường và hàng hóa toàn cầu, trong đó bao gồm cả lĩnh vực dầu khí.

Tuấn Hùng

Technavio

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 ▼50K 11,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 ▼50K 11,190 ▼20K
Cập nhật: 09/07/2025 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
TPHCM - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Hà Nội - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Miền Tây - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.100 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.100 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▼500K 115.880 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▼500K 115.170 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▼500K 114.940 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▼380K 87.150 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▼290K 68.010 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▼200K 48.410 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▼450K 106.360 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▼310K 70.910 ▼310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▼330K 75.550 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▼340K 79.030 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▼190K 43.650 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▼170K 38.430 ▼170K
Cập nhật: 09/07/2025 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼50K 11,640 ▼50K
Trang sức 99.9 11,180 ▼50K 11,630 ▼50K
NL 99.99 10,730 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,730 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼50K 11,700 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼50K 11,700 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼50K 11,700 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,860 ▼40K 12,060 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,860 ▼40K 12,060 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,860 ▼40K 12,060 ▼40K
Cập nhật: 09/07/2025 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16552 16820 17397
CAD 18570 18847 19465
CHF 32201 32583 33233
CNY 0 3570 3690
EUR 29992 30265 31295
GBP 34749 35142 36079
HKD 0 3199 3401
JPY 171 175 181
KRW 0 18 19
NZD 0 15380 15966
SGD 19870 20152 20676
THB 715 778 831
USD (1,2) 25876 0 0
USD (5,10,20) 25916 0 0
USD (50,100) 25944 25978 26320
Cập nhật: 09/07/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,960 25,960 26,320
USD(1-2-5) 24,922 - -
USD(10-20) 24,922 - -
GBP 35,074 35,169 36,045
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,419 32,520 33,321
JPY 174.63 174.94 182.32
THB 763.86 773.29 827.3
AUD 16,783 16,843 17,313
CAD 18,792 18,852 19,392
SGD 20,020 20,082 20,755
SEK - 2,695 2,789
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,035 4,175
NOK - 2,542 2,630
CNY - 3,593 3,690
RUB - - -
NZD 15,332 15,475 15,920
KRW 17.56 18.31 19.77
EUR 30,190 30,214 31,429
TWD 810.11 - 980.74
MYR 5,748.66 - 6,484.41
SAR - 6,852.85 7,212.47
KWD - 83,301 88,565
XAU - - -
Cập nhật: 09/07/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,019 30,140 31,265
GBP 34,849 34,989 35,981
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,206 32,335 33,264
JPY 173.79 174.49 181.79
AUD 16,714 16,781 17,321
SGD 20,048 20,129 20,679
THB 779 782 817
CAD 18,771 18,846 19,374
NZD 0 15,394 15,901
KRW 0 18.23 20.01
Cập nhật: 09/07/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25950 25950 26320
AUD 16728 16828 17391
CAD 18748 18848 19402
CHF 32431 32461 33360
CNY 0 3604.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30267 30367 31139
GBP 35031 35081 36199
HKD 0 3330 0
JPY 174.78 175.78 182.29
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 20025 20155 20883
THB 0 744.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 09/07/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,270
USD20 25,960 26,010 26,270
USD1 25,960 26,010 26,270
AUD 16,716 16,866 17,937
EUR 30,285 30,435 31,611
CAD 18,690 18,790 20,110
SGD 20,079 20,229 20,707
JPY 174.59 176.09 180.73
GBP 35,043 35,193 36,106
XAU 11,858,000 0 12,062,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 779 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/07/2025 22:45