Ông Trump “thổi lửa” vào thương chiến, giá vàng hướng mốc 1.500 USD/Ounce

12:16 | 07/08/2019

508 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngụ ý về một cuộc chiến thương mại kéo dài của Tổng thống Mỹ Donald Trump và ông đã sẵn sàng cho việc này đã đập tan mọi hy vọng trên thị trường, qua đó đẩy giá vàng thế giới tiến ngưỡng 1.500 USD/Ounce.
ong trump thoi lua vao thuong chien gia vang tang manh tu dinh 6 nam
Ảnh minh họa

Tính đến cuối giờ sáng 7/8, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.484,90 USD/Ounce. Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 9/2019 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.487,7 USD/Ounce, tăng 12,5USD/Ounce trong phiên

Giá vàng thế giới bật tăng mạnh từ mức đỉnh 6 năm sau khi thị trường đón nhận thông tin về một cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung kéo dài đến năm 2020 và Mỹ đã sẵn sàng cho việc này.

Ngày hôm qua (6/8), trên Twitter, Tổng thống Mỹ Doanld Trump đã ngâm nói rằng ông sẵn sàng tham gia vào cuộc thương chiến kéo dài với Trung Quốc và cho biết sẽ hỗ trợ nông dân Mỹ nếu họ tiếp tục phải đối mặt với áp lực từ các đòn thương chiến của Trung Quốc.

“Giống như họ đã biết cách đây 2 năm, những nông dân tuyệt vời của Mỹ hiểu rằng Trung Quốc sẽ không thể làm họ tổn thương nếu Tổng thống Trump còn đứng cạnh họ và làm những điều mà chưa một tổng thống nào làm. Và tôi sẵn sàng tiếp tục làm như vậy (hỗ trợ nông dân) trong năm tới nếu cần thiết”, ông Trump viết.

Tại thị trường trong nước, theo diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước tiếp tục duy trì đà tăng mạnh và đang hướng mốc 42 triệu đồng/lượng.

Tính đến cuối phiên giao dịch sáng ngày 7/8, giá vàng 9999 trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 41,15 – 41,53 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 650 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 730 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với cuối phiên giao dịch ngày 6/8.

Cùng thời điểm, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở mức 41,07 – 41,62 triệu đồng/lượng, tăng 520 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 670 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng miếng SJC đứng ở mức 41,03 – 41,50 triệu đồng/lượng, tăng 530 ngàn đồng ở chiều mua và 650 ngàn đồng chiều bán.

Tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng 9999 được niêm yết ở mức 41,05 – 41,55 triệu đồng/lượng, tăng 510 ngàn đồng ở chiều mua và 650 ngàn đồng ở chiều bán so với cuối phiên giao dịch ngày 6/8.

Duy Anh

ong trump thoi lua vao thuong chien gia vang tang manh tu dinh 6 nam

"Hành vi của Trung Quốc đã vi phạm EEZ và thềm lục địa của Việt Nam"
ong trump thoi lua vao thuong chien gia vang tang manh tu dinh 6 nam

Thế khó của Trung Quốc khi chọn phương án trả đũa Mỹ
ong trump thoi lua vao thuong chien gia vang tang manh tu dinh 6 nam

Quân đội Philippines cảnh báo dự án đầu tư của Trung Quốc vào các đảo chiến lược
ong trump thoi lua vao thuong chien gia vang tang manh tu dinh 6 nam

Tổng thống Philippines sẽ nêu phán quyết về Biển Đông với Chủ tịch Trung Quốc
ong trump thoi lua vao thuong chien gia vang tang manh tu dinh 6 nam

"Nhà đầu tư Trung Quốc luôn không thiện chí làm dự án chất lượng"
ong trump thoi lua vao thuong chien gia vang tang manh tu dinh 6 nam

Mỹ làm gì sau khi coi Trung Quốc là nước thao túng tiền tệ?

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,007 16,027 16,627
CAD 18,157 18,167 18,867
CHF 27,346 27,366 28,316
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,201 26,411 27,701
GBP 31,060 31,070 32,240
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.21 160.36 169.91
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,746 14,756 15,336
SEK - 2,243 2,378
SGD 18,104 18,114 18,914
THB 637.8 677.8 705.8
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 05:00