“Ông trùm giải trí” Việt vay 10 triệu USD thâu tóm công ty Mỹ

15:00 | 10/01/2019

266 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Để thu xếp tài chính cho thương vụ mua lại toàn bộ cổ phần sở hữu từ cổ đông của ScaleLab LLC có trụ sở tại Mỹ, Yeah1 Network Pte. Ltd đã phải vay ngân hàng Shinhan Singapore 10 triệu USD và được cầm cố bởi tài khoản tiền gửi 274,95 tỷ đồng mở tại Shinhan Việt Nam.

Sau phiên sụt mạnh tới 17.300 đồng (6,9%) ngày hôm qua, cổ phiếu YEG của tập đoàn Yeah1 sáng nay (10/1/2019) đã hồi phục 2.600 đồng (1,1%) lên 235.200 đồng. Mặc dù vậy, trong vòng 1 tháng qua, YEG vẫn ghi nhận rớt giá tới 12,89%.

Hội đồng quản trị của Yeah 1 vừa ban hành Nghị quyết thông qua hợp đồng vay với Ngân hàng HDBank Chi nhánh Nguyễn Đình Chiểu, TPHCM với số tiền 275 tỷ đồng, có thời vay không quá 3 tháng.

ong trum giai tri viet vay 10 trieu usd thau tom cong ty my
Ông chủ Yeah1 - Nguyễn Ảnh Nhượng Tống

Trong một động thái khác, tập đoàn của “ông trùm giải trí Việt” Nguyễn Ảnh Nhượng Tống đã công bố thông tin về quyết định ký kết hợp đồng của công ty con là Yeah1 Network Pte.Ltd trong việc mua lại toàn bộ cổ phần sở hữu từ cổ đông của ScaleLab LLC có trụ sở tại Mỹ.

Theo đó, kể từ ngày ký hợp đồng mua cổ phần hoàn tất, ScaleLab LLC sẽ trở thành công ty con gián tiếp của Yeah1. Đây là doanh nghiệp hoạt động chính trong lĩnh vực tối ưu hoá nội dung và mở rộng đối tượng tương tác trên YouTube.

Để thu xếp vốn cho thương vụ này, Yeah 1 đã quyết định mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn với giá trị 274,95 tỷ đồng và cầm cố tài khoản này làm tài sản đảm bảo cho thư bảo lãnh tín dụng dự phòng phát hành bởi ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam Chi nhánh TPHCM để đảm bảo cho khoản vay 10 triệu USD của Yeah1 Network Pte. Ltd với ngân hàng Shinhan Singapore.

Trong khi đó, Yeah1 Network Pte. Ltd sẽ ký hợp đồng với Ngân hàng Shinhan Chi nhánh Singapore số tiền 10 triệu USD tương đương 235 tỷ đồng có thời hạn không quá 9 tháng, dựa vào thư bảo lãnh phát hành bởi Shinhanbank Vietnam.

Không ai khác, ông Nguyễn Ảnh Nhượng Tống – Chủ tịch Yeah1 được giao là người đứng tên chủ tài khoản đối với các tài khoản của Yeah1 mở tại Shinhan Việt Nam CN TPHCM.

Trong phiên giao dịch sáng nay, các chỉ số chứng khoán diễn biến giằng co trong bối cảnh số mã tăng-giảm trên sàn không mấy cách biệt.

Toàn thị trường ghi nhận có 247 mã giảm, 25 mã giảm sàn so với 249 mã tăng vào 34 mã tăng trần. Theo đó, chỉ số VN-Index đạt mức tăng nhẹ 1,9 điểm tương ứng 0,21% lên 898,89 điểm và HNX-Index cũng nhích nhẹ 0,02% lên 102,16 điểm.

So với phiên hôm qua, thanh khoản xuống thấp cho thấy sự thận trọng của giới đầu tư trong quyết định giải ngân mua thêm cổ phiếu. Cụ thể, sàn HSX có 65,18 triệu cổ phiếu giao dịch tương ứng 1.230,98 tỷ đồng và con số này trên HNX là 12,5 triệu cổ phiếu tương ứng 146,45 tỷ đồng. Toàn thị trường vẫn có 934 mã cổ phiếu không hề có giao dịch diễn ra.

Triển vọng của chỉ số đang gặp bất lợi trong bối cảnh nhiều mã lớn trên thị trường rơi vào vùng giá đỏ như VIC, VCB, VHM, SAB, ROS, BID… Trong khi đó, GAS vẫn là trụ cột cho VN-Index với mức đóng góp lên tới 1,12 điểm, CTG, MSN, PLX, HPG, VRE, BVH… cũng có tác động tích cực, song VN-Index vẫn chưa đạt được sự bứt phá.

Tại báo cáo phân tích vừa mới phát hành, công ty chứng khoán VCBS khuyến nghị, trong bối cảnh hiện tại, nhà đầu tư đã bắt đầu có thể giải ngân với tỷ trọng nhỏ, trong đó trọng tâm là những cổ phiếu vốn hóa lớn đang đóng vai trò dẫn dắt sự hồi phục của chỉ số cùng một số cổ phiếu vốn hóa trung bình có triển vọng tăng trưởng tốt trong năm 2019.

Ông Nguyễn Ảnh Nhượng Tống trả lời truyền thông về cổ phiếu

Theo Dân trí

ong trum giai tri viet vay 10 trieu usd thau tom cong ty my Loạt tỷ phú mất tiền sáng cuối tuần, tài khoản đại gia 40 tuổi vẫn “rủng rỉnh”
ong trum giai tri viet vay 10 trieu usd thau tom cong ty my Kế hoạch “gây sốc”, đại gia 40 tuổi nắm trong tay hơn 2.800 tỷ đồng
ong trum giai tri viet vay 10 trieu usd thau tom cong ty my Chủ tịch Yeah1 phân trần về giao dịch chui nghìn tỷ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 18:00