Ái nữ Tân Hiệp Phát buông tay Yeah1 sau gần 2 năm rót trăm tỷ đồng

19:12 | 20/11/2021

57 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau khi liên tục bán ra cổ phiếu YEG trong 4 tháng gần đây, bà Trần Uyên Phương không còn là cổ đông lớn của Yeah1.

Công ty Cổ phần Tập đoàn Yeah1 (mã chứng khoán: YEG) vừa thông báo bà Trần Uyên Phương đã tiếp tục thoái vốn với số lượng lớn cổ phiếu. Do bà Phương không nắm giữ vị trí trong ban điều hành, ban lãnh đạo nên không cần công bố thông tin dự kiến giao dịch mà chỉ báo cáo sau khi đã hoàn tất việc mua bán cổ phiếu.

Trong giao dịch gần nhất vào ngày 11/11, Phó Tổng Giám đốc Tân Hiệp Phát, đồng thời cũng là con gái của ông Trần Quí Thanh, nhà sáng lập thương hiệu nước giải khát này, đã bán ra gần 1,6 triệu cổ phiếu YEG. Ngay trước đó một ngày, nữ doanh nhân này cũng đã bán 460.000 cổ phiếu YEG. Hiện tại, bà Phương chỉ còn giữ hơn 770.000 cổ phiếu YEG, tương đương 2,5% cổ phần Yeah1.

Với việc tỷ lệ sở hữu giảm xuống dưới mức 5%, đồng nghĩa với việc không còn là cổ đông lớn của Yeah1, ái nữ nhà Tân Hiệp Phát sẽ không phải tiếp tục công bố thông tin giao dịch nếu bán thêm cổ phiếu YEG trong tương lai.

Tạm tính theo mức giá đóng cửa phiên giao dịch 11/11, số tiền bà Phương thu về sau khi bán ra gần 1,6 triệu cổ phiếu YEG ước tính khoảng gần 30 tỷ đồng.

Vào đầu năm 2020, bà Trần Uyên Phương mua vào hơn 6 triệu cổ phiếu YEG và sở hữu tỷ lệ đứng thứ hai chỉ sau Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT) Yeah1 Nguyễn Ảnh Nhượng Tống. Sau đó, phía Tân Hiệp Phát cũng thông báo thỏa thuận hợp tác chiến lược với Yeah1.

Tuy nhiên, từ cuối tháng 7 đến nay, bà Phương đã nhiều lần bán ra cổ phiếu YEG. Từ chỗ sở hữu hơn 21% cổ phần Yeah1 vào đầu năm ngoái, nay bà Phương nay chỉ còn nắm giữ chưa đến 3% vốn điều lệ doanh nghiệp.

Ái nữ Tân Hiệp Phát buông tay Yeah1 sau gần 2 năm rót trăm tỷ đồng - 1
Diễn biến lao dốc của cổ phiếu YEG từ đầu năm nay (Ảnh: TV).

Tổng giá trị giao dịch thỏa thuận đầu tư cổ phiếu Yeah1 bà Phương chi ra ước tính gần 300 tỷ đồng. Như vậy, so với mức giá ước tính bình quân hơn 49.000 đồng khi mua vào, bà Phương chấp nhận khoản lỗ hơn 60% khi bán ra cổ phiếu khi bán ra cổ phiếu ở vùng giá quanh mốc 18.000 đồng/cổ phiếu hiện tại.

Bà Phương chấp nhận buông tay Yeah1 giữa lúc kết quả kinh doanh của công ty vẫn trong vòng ảm đạm, cổ phiếu YEG đối diện nguy cơ bị hủy niêm yết.

Quý III vừa qua, Yeah1 công bố khoản lỗ sau thuế hợp nhất 57 tỷ đồng với lý do các mảng kinh doanh gặp nhiều khó khăn, đặc biệt ở mảng bán lẻ do dịch Covid-19. Doanh thu không đủ bù giá vốn cộng thêm tổng chi phí vận hành trong kỳ nhích lên so với cùng kỳ là nguyên nhân khiến doanh nghiệp này lỗ nặng.

Sau 9 tháng đầu năm, Yeah1 báo cáo doanh thu thuần 878 tỷ đồng, không chênh lệch nhiều so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, công ty lỗ ròng 254 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ 9 tháng 2020 vẫn lãi 16 tỷ đồng.

Ái nữ Tân Hiệp Phát buông tay Yeah1 sau gần 2 năm rót trăm tỷ đồng - 2
Biểu đồ: Việt Đức.

Yeah1 từng là hiện tượng trên sàn chứng khoán khi niêm yết trên vào tháng 6/2018. Những ngày đầu chào sàn HSX, thị giá YEG vượt 300.000 đồng/cổ phiếu, thuộc nhóm cổ phiếu đắt đỏ nhất trên thị trường chứng khoán.

Tuy nhiên, công ty bắt đầu lâm vào tình cảnh khó khăn từ năm 2019 khi bị YouTube chấm dứt hợp tác mạng đa kênh vì những vi phạm trong quản lý nội dung. Giá cổ phiếu YEG từ đây bắt đầu lao dốc.

Với thị giá hiện tại chỉ hơn 18.000 đồng/cổ phiếu, YEG đã mất hơn 90% so với thời điểm mới lên sàn.

Năm nay, Yeah1 đặt mục tiêu có lãi sau thuế 4 tỷ đồng. Công ty chỉ còn lại những tháng ngắn ngủi cuối năm để có thể hoàn thành kế hoạch. Trong trường hợp không tạo ra đột biến và tiếp tục lỗ năm thứ 3 liên tiếp, cổ phiếu YEG sẽ nằm trong diện bị hủy niêm yết.

Theo Dân trí

Ái nữ nhà Tân Hiệp Phát chấp nhận bán lỗ cổ phiếu Yeah1Ái nữ nhà Tân Hiệp Phát chấp nhận bán lỗ cổ phiếu Yeah1
Ái nữ Tân Hiệp Phát Ái nữ Tân Hiệp Phát "cắt lỗ" cổ phiếu Yeah1 giữa lúc chứng khoán tăng nóng
Đoàn đại biểu lớp tập huấn chuyển giao Khoa học công nghệ khu vực Đông Nam Bộ tham quan và giao lưu tại Tập đoàn Tân Hiệp PhátĐoàn đại biểu lớp tập huấn chuyển giao Khoa học công nghệ khu vực Đông Nam Bộ tham quan và giao lưu tại Tập đoàn Tân Hiệp Phát
Ngả mũ với tài kiếm tiền giữa thời dịch của Ngả mũ với tài kiếm tiền giữa thời dịch của "cậu ấm, cô chiêu" đại gia Việt
Doanh nghiệp chung tay tổ chức Trung thu ấm áp cho trẻ em, học sinh có hoàn cảnh khó khănDoanh nghiệp chung tay tổ chức Trung thu ấm áp cho trẻ em, học sinh có hoàn cảnh khó khăn
Tập đoàn Tân Hiệp Phát khẳng định thông tin “Trà Dr Thanh hỗ trợ điều trị Covid-19” là thất thiệtTập đoàn Tân Hiệp Phát khẳng định thông tin “Trà Dr Thanh hỗ trợ điều trị Covid-19” là thất thiệt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 01:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,204 16,224 16,824
CAD 18,241 18,251 18,951
CHF 27,267 27,287 28,237
CNY - 3,432 3,572
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,341 26,551 27,841
GBP 31,163 31,173 32,343
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.75 158.9 168.45
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,822 14,832 15,412
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,089 18,099 18,899
THB 632.04 672.04 700.04
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 01:45