Ái nữ nhà Tân Hiệp Phát chấp nhận bán lỗ cổ phiếu Yeah1

14:33 | 05/08/2021

306 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đầu tư vào Yeah1 với giá bình quân hơn 49.000 đồng/cổ phiếu, bà Trần Uyên Phương vừa thoái một phần vốn với giá khớp chỉ hơn 15.000 đồng/cổ phiếu.

Bà Trần Uyên Phương vừa báo cáo giao dịch bán 251.600 cổ phiếu YEG của Công ty Cổ phần Tập đoàn Yeah1. Giao dịch thực hiện vào ngày 28/7, giảm tỷ lệ sở hữu tại Yeah1 của bà Phương từ 21,6% xuống còn 20,8%.

Bà Trần Uyên Phương là con gái của nhà sáng lập Tân Hiệp Phát Trần Quí Thanh. Hiện bà Phương đang giữ chức Phó Tổng giám đốc doanh nghiệp nước giải khát của gia đình.

Theo dữ liệu giao dịch, trong phiên 28/7, có gần 400.000 cổ phiếu YEG "sang tay" theo hình thức khớp lệnh và hơn 20.000 đơn vị giao dịch thỏa thuận. Như vậy, nhiều khả năng bà Phương bán phần lớn số cổ phiếu trên theo phương thức khớp lệnh trên sàn.

Tạm tính theo thị giá giao dịch 15.050 đồng/cổ phiếu đóng cửa phiên 28/7, số tiền ái nữ nhà Tân Hiệp Phát thu về khoảng gần 4 tỷ đồng. Tuy nhiên, nếu so với giá vốn bỏ ra khi đầu tư vào Yeah1, bà Phương lỗ nặng.

Ái nữ nhà Tân Hiệp Phát chấp nhận bán lỗ cổ phiếu Yeah1 - 1
Cổ phiếu YEG trượt dài từ năm 2019 (Ảnh: Tradingview).

Đầu năm 2020, bà Trần Uyên Phương mua vào hơn 6 triệu cổ phiếu YEG và trở thành cổ đông lớn của Yeah1 với tỷ lệ sở hữu đứng thứ hai chỉ sau Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT) Nguyễn Ảnh Nhượng Tống. Sau đó, Tập đoàn Tân Hiệp Phát cũng thông báo thỏa thuận hợp tác chiến lược với Yeah1.

Tổng giá trị giao dịch thỏa thuận gần 300 tỷ đồng. Như vậy, nữ doanh nhân bỏ ra bình quân hơn 49.000 đồng cho mỗi cổ phiếu YEG. So với thị giá vừa bán ra, bà Phương chấp nhận khoản lỗ gần 70%.

Cuối tháng 5, bà Phương đăng ký bán ra 4 triệu cổ phiếu YEG với mục đích thu xếp tài chính cá nhân nhưng giao dịch không thành công.

Bà Trần Uyên Phương chấp nhận bán lỗ cổ phiếu tại Yeah1 khi tình hình kinh doanh của công ty này vẫn chưa có dấu hiệu khởi sắc còn giá cổ phiếu trượt dài.

Năm 2020, Yeah1 tiếp tục lỗ sau thuế 180 tỷ đồng. Sau hai năm lỗ liên tục, cổ phiếu YEG bị đưa vào diện kiểm soát trên Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM (HSX).

Quý I năm nay, Yeah1 tiếp tục lỗ ròng hơn 50 tỷ đồng, nâng lỗ lũy kế tại thời điểm ngày 31/3 lên tới 265 tỷ đồng. Hiện tại, doanh nghiệp vẫn chưa công bố số liệu tài chính quý II.

Yeah1 từng là hiện tượng khi niêm yết trên sàn chứng khoán vào tháng 6/2018. Những ngày đầu chào sàn HSX, thị giá YEG vượt 300.000 đồng/cổ phiếu, thuộc nhóm cổ phiếu đắt đỏ nhất trên thị trường chứng khoán.

Tuy nhiên, Yeah1 bắt đầu lâm vào cảnh bết bát từ đầu năm 2019 khi bị YouTube chấm dứt hợp tác mạng đa kênh vì những sai phạm liên tục và lặp lại trong quản lý nội dung. Giá cổ phiếu từ thời điểm này bắt đầu lao dốc không phanh.

Với thị giá hiện tại chỉ hơn 16.000 đồng/cổ phiếu, YEG đã mất khoảng 95% giá trị sau 3 năm kể từ thời điểm lên sàn.

Năm nay, Yeah1 đặt mục tiêu có lãi sau thuế 4 tỷ đồng. Nếu không thể hoàn thành kế hoạch và tiếp tục năm thứ 3 liên tiếp thua lỗ, cổ phiếu YEG sẽ rơi vào diện bị hủy niêm yết bắt buộc, ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của cổ đông.

Theo Dân trí

Bầu Đức tính toán gì với khoản lỗ lũy kế hơn 7.500 tỷ đồng?Bầu Đức tính toán gì với khoản lỗ lũy kế hơn 7.500 tỷ đồng?
Ông Phạm Nhật Vượng Ông Phạm Nhật Vượng "có thêm" hơn 13.000 tỷ đồng chỉ trong một ngày
Bầu Đức: Bầu Đức: "Tôi sẵn sàng để Kiatisuk về lại đội tuyển Thái Lan"
Ông chủ chuỗi Vinmart Ông chủ chuỗi Vinmart "bỏ túi" gần 500 tỷ đồng trong sáng nay
Ồn ào đổi chủ, Ồn ào đổi chủ, "nữ tướng" 8X ngồi ghế nóng chủ tịch ngân hàng nghìn tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,321 16,421 16,871
CAD 18,318 18,418 18,968
CHF 27,343 27,448 28,248
CNY - 3,458 3,568
DKK - 3,599 3,729
EUR #26,746 26,781 28,041
GBP 31,336 31,386 32,346
HKD 3,162 3,177 3,312
JPY 158.41 158.41 166.36
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,267 2,347
NZD 14,846 14,896 15,413
SEK - 2,279 2,389
SGD 18,179 18,279 19,009
THB 632.87 677.21 700.87
USD #25,136 25,136 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 18:00