Ngả mũ với tài kiếm tiền giữa thời dịch của "cậu ấm, cô chiêu" đại gia Việt

06:12 | 11/10/2020

421 lượt xem
|
Sở hữu khối tài sản khủng khi tuổi đời còn khá trẻ, song các “cậu ấm, cô chiêu” của các đại gia Việt đã không làm hổ danh truyền thống kiếm tiền của gia đình.

Trong thời điểm tháng 3 - 4/2020 vừa qua, khi đại dịch Covid-19 bắt đầu bùng phát trên toàn thế giới khiến thị trường chứng khoán Việt “lao dốc không phanh”, không ít các thiếu gia, ái nữ nhà đại gia Việt đã nhanh tay chi hàng trăm tỷ đồng mua vào cổ phiếu của gia đình. Sau những thương vụ này, các “cậu ấm, cô chiêu” đã “đút túi” hàng trăm tỷ đồng.

Thiếu gia nhà bầu Hiển lãi hàng trăm tỷ đồng nhờ cú “bắt đáy” chứng khoán

Tận dụng cơ hội giá cổ phiếu SHB rơi xuống mức thấp, trong thời gian từ ngày 15/1 đến 13/2, con trai thứ hai của ông bầu Đỗ Quang Hiển - Chủ tịch SHB - là Đỗ Vinh Quang đã đăng ký mua vào 35,9 triệu cổ phiếu SHB.

Trong khoảng thời gian mà con trai bầu Hiển thực hiện giao dịch, giá cổ phiếu SHB trên thị trường chỉ dao động quanh mức 6.000 - 6.500 đồng, tương ứng số tiền bỏ ra khoảng 233 tỷ đồng.

Ngả mũ với tài kiếm tiền giữa thời dịch của cậu ấm, cô chiêu đại gia Việt - 1
Gia đình bầu Hiển (Đỗ Vinh Quang là người ngồi ngoài cùng bên phải)

Ngay sau thông tin con trai của Chủ tịch SHB mua vào cổ phiếu, giá cổ phiếu SHB đã bắt đầu “bốc đầu” tăng mạnh.

Hiện với thị giá cổ phiếu SHB ở mức 15.600 đồng/cổ phiếu, khối lượng cổ phiếu mà Đỗ Vinh Quang vừa mua cách đây 6 tháng đã có giá trị hơn 560 tỷ đồng, hơn gấp đôi số tiền đầu tư ban đầu.

Đỗ Vinh Quang sinh năm 1995, đang là Chủ tịch CLB Bóng đá Hà Nội (Hà Nội FC). Đây là chủ tịch câu lạc bộ trẻ nhất trong lịch sử bóng đá chuyên nghiệp ở Việt Nam.

Ra tay "cứu" cổ phiếu gia đình, thiếu gia Hoà Phát kiếm bộn tiền

Trong khoảng thời gian từ tháng 3 - 4/2020, thời điểm thị trường chứng khoán xuống đáy, thiếu gia nhà ông Trần Đình Long, Chủ tịch Tập đoàn Hoà Phát, đã chi khoảng 700 tỷ đồng mua vào cổ phiếu Hoà Phát, nhằm "cứu" giá cổ phiếu HPG hồi phục.

Cụ thể, từ 17/3 đến 21/4/2020, ông Trần Vũ Minh, con trai ông Trần Đình Long, đã hoàn tất mua vào 40 triệu cổ phiếu HPG, chiếm 1,44% vốn điều lệ của Hoà Phát. Với mức giá cổ phiếu mua vào thời điểm đó, dao động từ 16.200 - 21.200 đồng/cổ phiếu, số tiền mà ông Minh chi ra là khoảng 700 tỷ đồng.

Kể từ sau khi con trai chủ tịch “ra tay”, giá cổ phiếu HPG đã hồi phục đáng kể và liên tục tăng mạnh.

Tính đến phiên ngày 9/10/2020, với thị giá cổ phiếu HPG ở mức 28.500 đồng/cổ phiếu, 40 triệu cổ phiếu của ông Trần Vũ Minh vừa mua trên hiện có giá trị khoảng 1.140 tỷ đồng, lãi hơn 400 tỷ đồng.

Đó là chưa kể khoản cổ tức 25%, trong đó 5% bằng tiền mặt (mỗi cổ phiếu nhận 500 đồng) và 20% bằng cổ phiếu (cổ đông sở hữu 10 cổ phiếu nhận thêm 2 cổ phiếu mới) đã được thanh toán ngày 7/8 vừa qua.

Ông Minh hiện là Giám đốc của Công ty TNHH Thương mại và đầu tư Đại Phong.

Thương vụ 300 tỷ đồng của ái nữ Tân Hiệp Phát

Trong tháng 2/2020, ái nữ Tân Hiệp Phát, bà Trần Uyên Phương đã chi gần 300 tỷ đồng để mua 6,05 triệu cổ phần Yeah1 (YEG) trong bối cảnh cổ phiếu này rớt xuống đáy.

Ngả mũ với tài kiếm tiền giữa thời dịch của cậu ấm, cô chiêu đại gia Việt - 2
Ái nữ của ông chủ Tân Hiệp Phát – bà Trần Uyên Phương

Sau thương vụ này, tỷ lệ sở hữu tại Yeah 1 của bà Trần Uyên Phương đã nâng lên 21,61%, trở thành cổ đông lớn thứ hai tại “đế chế giải trí” này, chỉ sau nhà sáng lập Nguyễn Ảnh Nhượng Tống.

Cổ phiếu YEG sau thương vụ này đã liên tục tăng mạnh, từ mức 35.000 đồng/cổ phiếu hồi đầu tháng 2 lên mức 83.000 đồng/cổ phiếu vào ngày 6/3, mang lại khoản lãi "khủng" cho nữ đại gia này.

Mặc dù hiện nay, cổ phiếu YEG đã giảm về quanh mức 47.000 đồng/cổ phiếu kể từ sau “cú sốc” của thị trường trong đợt Covid-19 lần thứ 2, song so với mức giá mua vào hồi đầu tháng 2/2020 khoảng 35.000 - 38.000 đồng/cổ phiếu, bà Phương vẫn lãi lớn.

Theo Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Cập nhật: 15/10/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,360 ▲130K 14,750 ▲150K
Trang sức 99.9 14,350 ▲130K 14,740 ▲150K
NL 99.99 14,360 ▲130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,360 ▲130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Cập nhật: 15/10/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,456 ▲15K 14,762 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,456 ▲15K 14,763 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 ▲11K 1,456 ▲11K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 ▲11K 1,457 ▲11K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,411 ▲1271K 1,441 ▲1298K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,173 ▲1089K 142,673 ▲1089K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,736 ▲825K 108,236 ▲825K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,648 ▲89749K 98,148 ▲97174K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,056 ▼71833K 8,806 ▼78583K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,669 ▲642K 84,169 ▲642K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,746 ▲459K 60,246 ▲459K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cập nhật: 15/10/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16629 16897 17473
CAD 18245 18521 19136
CHF 32270 32653 33301
CNY 0 3470 3830
EUR 29994 30267 31291
GBP 34368 34760 35690
HKD 0 3259 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14776 15365
SGD 19789 20071 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26126 0 0
USD (50,100) 26154 26189 26369
Cập nhật: 15/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,208 30,232 31,355
JPY 170.95 171.26 178.3
GBP 34,748 34,842 35,625
AUD 16,878 16,939 17,366
CAD 18,473 18,532 19,044
CHF 32,614 32,715 33,371
SGD 19,941 20,003 20,611
CNY - 3,645 3,739
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.09 17.82 19.12
THB 773.81 783.37 833.18
NZD 14,772 14,909 15,249
SEK - 2,725 2,803
DKK - 4,041 4,154
NOK - 2,559 2,632
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,848.63 - 6,556.57
TWD 777.22 - 934.47
SAR - 6,930.14 7,248.86
KWD - 83,828 88,663
Cập nhật: 15/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16770 16870 17475
CAD 18415 18515 19120
CHF 32500 32530 33417
CNY 0 3661.4 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30163 30193 31216
GBP 34638 34688 35801
HKD 0 3390 0
JPY 170.52 171.02 178.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19931 20061 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14530000 14530000 14730000
SBJ 14000000 14000000 14730000
Cập nhật: 15/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,175 26,225 26,369
USD20 26,175 26,225 26,369
USD1 23,859 26,225 26,369
AUD 16,824 16,924 18,045
EUR 30,316 30,316 31,647
CAD 18,366 18,466 19,785
SGD 20,014 20,164 21,190
JPY 171.01 172.51 177.15
GBP 34,731 34,881 35,666
XAU 14,408,000 0 14,612,000
CNY 0 3,540 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 10:00